Chính sách mới về livestream bán hàng trên Facebook khi đã xác thực bằng số điện thoại định danh
Quy định này được nêu tại Nghị định 147/2024/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng chính thức có hiệu lực từ 25/12/2024.
Theo đó, khoản 30 Điều 3 Nghị định này giải thích, phát trực tuyến hay chính là hình thức phát livestream là tính năng cho phép các tài khoản mạng xã hội hoặc nền tảng số khác trong đó có Facebook thực hiện truyền tải nội dung dưới dạng âm thanh, hình ảnh theo thời gian thực.
Đặc biệt, điểm e khoản 3 Điều 23 Nghị định 147/2024/NĐ-CP nêu rõ, khi livestream trên Facebook để bán hàng thì phải xác thực bằng số định danh cá nhân, đảm bảo chỉ những tài khoản đã được xác thực mới được đăng bài, bình luận và livestream cũng như chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.
Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tại nhiều tỉnh thành
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua hàng loạt Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của các tỉnh, thành có hiệu lực từ ngày 01/12/2024.
Một số tỉnh cụ thể như Hà Nam, Nghệ An, Hà Tĩnh...
Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm với sĩ quan Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 95/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền thưởng đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, có hiệu lực từ ngày 25/12/2024.
Theo đó, chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng như sau:
Tiêu chí thưởng:
Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 95/2024/TT-BQP (sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội (công chức quốc phòng) và người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu tại Ban Cơ yếu chính phủ) được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Mức tiền thưởng:
Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 4 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 8 lần mức lương cơ sở.
Đối với các đối tượng được đánh giá, Hà xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 7 lần mức lương cơ sở.
Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 3 lần mức lương cơ sở.
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP (các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan), trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP; trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng ½ lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP.
Chính sách mới về sửa đổ mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Ngày 25/10/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên.
Theo đó, mã số các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được Sửa đổi tại Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09.”.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.