Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 16/2: Mức đỉnh tại các ngân hàng vừa đổi tên là bao nhiêu?

Vũ Khoa Chủ nhật, ngày 16/02/2025 15:33 PM (GMT+7)
Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 16/2: DongA Bank là cái tên mới nhất vừa đổi tên thương mại sau quá trình chuyển giao bắt buộc, cùng với CBBank và Oceanbank. Lãi suất huy động cao nhất được nhóm nhà băng này niêm yết hiện ở mức 6,1%/năm.
Bình luận 0

Lãi suất huy động cao nhất tại Vikki Bank, VCBNeo, MBV

DongA Bank vừa công bố thông tin về việc đổi tên thương mại mới. Theo đó, kể từ ngày 14/2, ngân hàng này chính thức mang tên mới là Ngân hàng TNHH MTV Số Vikki. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Anh là Vikki Digital Bank Limited. Tên viết tắt là Vikki Bank. Việc đổi tên đánh dấu mốc quan trọng của nhà băng này sau khi chính thức được chuyển giao bắt buộc về HDBank.

Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 16/2: Đỉnh lãi suất ngân hàng vừa đổi tên sau chuyển giao bắt buộc- Ảnh 1.

Ngân hàng DongA Bank vừa đổi tên thành Vikki Digital Bank

Theo cập nhật, lãi suất huy động cao nhất hiện đang được Vikki Bank áp dụng là 5,9%/năm.

Cụ thể, Vikki Bank áp dụng mức 3,95%/năm cho kỳ hạn 1 và 2 tháng; 3,05%/năm cho kỳ hạn 3 tháng; với kỳ hạn 6 tháng ngân hàng này chi trả 5,4%/năm; khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12 tháng được nhận 5,7%/năm; và 5,9%/năm với kỳ hạn 13 tháng.

Tại VCBNeo (CBBank sau khi đổi tên), lãi suất tiền gửi được áp dụng theo từng kỳ hạn cụ thể, trong đó kỳ hạn 1 và 2 tháng là 4,05%/năm, kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng ở mức 4,25%/năm, từ 6 đến 8 tháng tăng lên 5,65%/năm, trong khi các khoản gửi có kỳ hạn 10 và 11 tháng được hưởng lãi suất 5,7%/năm. Đối với kỳ hạn 12 tháng, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất 5,75%/năm, còn các kỳ hạn dài hơn từ 13 đến 60 tháng được ngân hàng áp dụng mức đồng nhất là 5,9%/năm.

Ngân hàng MBV (tên cũ là Oceanbank) hiện áp dụng lãi suất tiền gửi online theo từng kỳ hạn, trong đó kỳ hạn 1 có mức 4,3%/năm; và 4,4%/năm, kỳ hạn 2 tháng; kỳ hạn từ 3 là 4,6%/năm; 4,7%/năm, các kỳ hạn 4 và 5 tháng; nhà băng này áp dụng đồng thời 5,5%/năm các kỳ hạn 6,7,8 tháng; từ 9 đến 11 tháng, lãi suất chi trả 5,4%/năm; các kỳ hạn 12, 13 và 15 tháng, lãi suất áp dụng 5,8%/năm.

Mức lãi suất cao nhất hiện đang được MBV áp dụng là 6,1%/năm, với các kỳ hạn dài từ 18, 24 và 36 tháng.

Loạt ngân hàng lãi suất cạnh tranh từ 6%/năm

Khảo sát của Dân Việt cho thấy, mức lãi suất huy động trên 6%/năm đang được nhiều ngân hàng niêm yết cho các kỳ hạn tiền gửi online, không yêu cầu số tiền gửi tối thiểu.

Trong đó, Eximbank áp dụng mức lãi suất 6,2 - 6,6%/năm đối với các kỳ hạn dài từ 15-34 tháng; BVBank áp dụng lãi suất từ 6,05%/năm, tăng dần đến 6,45%/năm cho kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.

IVB áp dụng mức lãi suất cao nhất 6,45%/năm cho kỳ hạn 5 - 15 năm, 6,25%/năm cho kỳ hạn 48 tháng, 6,15%/năm đối với kỳ hạn 36 tháng và 6,05/năm đối với kỳ hạn 12 tháng.

Với KienLongBank, nhà băng này áp dụng mức lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 12 đến 24 tháng, 6,3% đối với kỳ hạn 36 tháng và mức cao nhất là 6,4% cho kỳ hạn 60 tháng.

Ngoài ra, nhóm các ngân hàng có mức lãi suất cạnh tranh từ 6%/năm trở lên còn có VRB, VietABank, SaigonBank, HDBank, BAOVIET Bank hay ABBank.

Biểu lãi suất tham khảo các ngân hàng:

Ngân hàng/Kỳ hạn

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

BIDV

1.70%

2.00%

3.00%

3.00%

4.70%

4.70%

4.80%

Vietcombank

1.60%

1.90%

2.90%

2.90%

4.60%

4.70%

VietinBank

1.70%

2.00%

3.00%

3.00%

4.70%

4.70%

4.80%

Agribank

2.20%

2.50%

3.50%

3.50%

4.70%

4.70%

4.80%

VCBNeo

4.05

4.25

5.65

5.75

5.9

5.9

VIB

3.5

3.7

4.7

4.9

5

5.1

5.1

SeABank

2.95

3.45

3.75

4.5

5.45

5.45

5.45

TPBank

3.7

4

4.6

-

5.5

-

5.8

Techcombank

3.25

3.55

4.55

4.75

4.75

4.75

4.75

VPBank

3.7

3.9

4.9

5.4

5.4

5.5

5.5

MBBank

3.2

3.6

4.2

4.9

4.95

5.7

5.7

ACB

2.3

2.7

3.5

4.4

4.5

4.5

4.5

ABBank

3

3.6

5.4

5.7

5.4

5.3

5.3

MSB

3.6

3.6

4.7

5.5

5.5

5.5

5.5

LPBank

3.1

3.3

4.2

5.2

5.5

5.5

5.5

GPBank

3

3.52

4.6

5.3

5.4

5.4

5.4

Eximbank

3.5

3.4

5.2

5.4

5.7

5.8

5.1

Kienlongbank

3.5

3.5

5.2

5.5

5.5

5.5

5.5

SCB

2.8

3.2

4.2

4.9

4.9

5

5.2

SHB

3.3

3.6

4.7

5.2

5.3

5.5

5.8

PVcomBank

3

3.3

4.2

4.8

5.3

5.3

5.3

Saigonbank

3.3

3.6

4.8

5.8

6

6

6.1

VietBank

4

4.1

5.3

5.7

5.8

5.8

5.8

HDBank

3.35

3.45

5.2

5.5

6

5.4

5.4

VietABank

3.7

4

5.2

5.8

6

6

6.1

NamABank

4

4.3

4.6

5.3

5.6

-

-

Vikki Bank

3.95

4.05

5.55

5.4

5.7

-

-

BAOVIET Bank

3.1

4

5

5.5

5.8

5.8

5.8

Viet Capital Bank

3.8

4

5.3

5.9

6.2

6.2

6

PG Bank

3.4

3.8

5

5.5

5.8

5.9

5.9

BacABank

3.9

4.2

5.35

5.8

6.2

6.2

6.2

NCB

4.1

4.3

5.45

5.7

5.7

5.7

5.7

MBV4.34.65.45.86.16.16.1

Lãi suất đặc biệt cao nhất đến 9%

Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 16/2: Đỉnh lãi suất ngân hàng vừa đổi tên sau chuyển giao bắt buộc- Ảnh 2.

Về lãi suất đặc biệt, hiện PVcomBank vẫn đang dẫn đầu với mức chi trả đến 9%/năm cho kỳ hạn 12, 13 tháng khi gửi tiền tại quầy và có thể đạt 9,5% nếu đáp ứng thêm điều kiện cộng dồn. Ngân hàng này lưu ý, khách hàng đủ điều kiện áp dụng hưởng mức lãi suất 9%/năm phải duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỉ đồng.

Xếp sau PVcomBank là HDBank. Nhà băng này áp dụng lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ngoài ra, kỳ hạn 18 tháng được áp dụng mức lãi suất 6%.

MSB niêm yết lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện đi kèm là khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng từ các sổ tiết kiệm mở mới hoặc tự động gia hạn từ ngày 1/1/2018.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem