Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Xác nhận mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Trao đổi với Dân Việt về mức lương của bác sĩ năm 2020, luật sư Nguyễn Thị Huế - Đoàn luật sư TP. Hà Nội cho biết:
Mức lương của bác sĩ = hệ số lương X mức lương cơ sở
Theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, bác sĩ được phân hạng thành: bác sĩ cao cấp (hạng I), bác sĩ chính (hạng II), Bác sĩ (hạng III). Tương ứng mỗi hạng là hệ số lương khác nhau.
Bác sĩ ra trường được hưởng lương của cử nhân (trình độ đại học nói chung), có hệ số 1 là 2,34. Sau 3 năm sẽ được xét tăng lương một lần lên 0,33 thành hệ số 2 (2,67), rồi hệ số 3 (3,00) ... Tối đa sẽ có 9 bậc lương (hệ số 9 là 4,98).
Đối với cấp học thạc sĩ, bác sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 2 là 2,67 và tiến sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 3 là 3,00.
Nếu là bác sĩ chính, Phó Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên chính (tương đương chuyên viên chính), sẽ được hưởng lương bậc 1 là 4,40 và cứ 3 năm tăng một bậc thêm hệ số 0,34 cho tới tối đa là bậc 8 (hệ số 6,78).
Nếu là bác sĩ cao cấp, giảng viên cao cấp, Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên cao cấp (tương đương chuyên viên cao cấp) sẽ được hưởng lương bậc 1 là 6,20 và cứ 3 năm tăng thêm một bậc là 0,36 cho tới tối đa là bậc 6 (hệ số là 8,00).
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về mức lương của bác sĩ thuộc nhóm ngạch viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1), mức lương của bác sĩ thuộc nhóm ngạch viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), mức lương của bác sĩ nhóm ngạch viên chức loại A1.
Từ ngày 1/7/2019, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng từ 1,49 triệu đồng/ tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng.
Điều này, kéo theo sự thay đổi bảng lương của bác sĩ tăng lên.
Cụ thể mức lương của bác sĩ năm 2020 thay đổi như sau.
Mức lương bác sĩ cao cấp hạng I (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
6,2 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,0 |
|
Mức lương đến 30/6/2020 |
9,238 |
9,774 |
10,311 |
10,847 |
11,384 |
11,920 |
Mức lương từ 1/7/2020 |
9,920 |
10,496 |
11,072 |
11,648 |
12,224 |
12,800 |
Mức lương bác sĩ chính hạng II (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Hệ số lương |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
4,4 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,1 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương đến 30/6/2020 |
6,556 |
7,063 |
7,569 |
8,076 |
8,582 |
9,089 |
9,596 |
10,102 |
Mức lương từ 1/7/2020 |
7,040 |
7,584 |
8,128 |
8,672 |
9,216 |
9,760 |
10,304 |
10,848 |
Mức lương bác sĩ hạng III (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Hệ số lương |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
2,34 |
2,67 |
3,0 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
Mức lương đến 30/6/2020 |
3,487 |
3,978 |
4,470 |
4,962 |
5,453 |
5,945 |
6,437 |
6,929 |
7,420 |
Mức lương từ 1/7/2020 |
3,744 |
4,272 |
4,800 |
5,328 |
5,856 |
6,384 |
6,912 |
7,440 |
7,968 |
Mức lương bác sĩ năm 2020 tăng lên theo mức lương cơ sở. Ảnh: Dân Việt