Năm 2021, các loại đất nào được miễn thuế đất nông nghiệp?

Mai Lan Thứ hai, ngày 21/06/2021 07:35 AM (GMT+7)
Miễn thuế đất nông nghiệp là chính sách hợp lòng dân. Dưới đây là chi tiết các đối tượng, loại đất được miễn thuế đất nông nghiệp theo quy định hiện hành.
Bình luận 0

Các loại đất được miễn thuế đất nông nghiệp

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho một số đối tượng như sau:

Miễn thuế cho đất đồi núi trọc dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Ðất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn qủa được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản cộng thêm 3 năm kể từ khi có thu hoạch.

Ðất khai hoang dùng vào sản xuất. Thời gian miễn thuế được quy định cụ thể cho từng loại đất và tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Cụ thể:

Ðối với đất trồng cây hàng năm thời gian miễn thuế là 5 năm và 7 năm nếu là đất ở miền núi, đầm lầy, lấn biển.

Ðối với đất trồng cây lâu năm: được miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản cộng 3 năm kể từ khi có thu hoạch hoặc chỉ miễn trong thời gian chưa có thu hoạch nếu đó là cây lâu năm thu hoạch 1 lần.

Ðối với đất khai hoang bằng nguồn vốn cấp phàt của Ngân sách Nhà nước dùng vào sản xuất nông nghiệp cũng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như đối với đất khai hoang nhưng thời gian ít hơn.

Các hộ gia đình di chuyển đến vùng kinh tế mới được giao đất sản xuất nông nghiệp cũng được miễn thuế với thời gian tùy thuộc vào tính chất và mục đích sử dụng đất.

Ngoài các trường hợp nêu trên, việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp còn được áp dụng cho các đối tượng diện chính sách như các hộ nông dân ở vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số hoặc các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu, cô đơn, không nơi nương tựa, không có khả năng lao động và các hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4, 2/4, bệnh binh 1/3 và 2/3 mà đời sống còn rất khó khăn. Hộ gia đình liệt sĩ có người hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng theo quy định hiện hành.

Ai được miễn thuế đất nông nghiệp?

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 28/2016/QH14, cụ thể như sau:

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

Năm 2021, các loại đất nào được miễn thuế đất nông nghiệp? - Ảnh 2.

Các hộ gia đình di chuyển đến vùng kinh tế mới được giao đất sản xuất nông nghiệp cũng được miễn thuế với thời gian tùy thuộc vào tính chất và mục đích sử dụng đất. Ảnh minh họa

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).

- Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định 135/2005/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Nông trường viên, lâm trường viên bao gồm: Cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn; hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.

- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.

Việc xác định hộ nghèo được căn cứ theo chuẩn hộ nghèo ban hành theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

Trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do UBND cấp tỉnh quy định để xác định hộ nghèo.


Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem