Trao đổi với Dân Việt cách đây ít phút, khi cuộc họp giữa UBND tỉnh Quảng Trị với lãnh đạo Bộ Quốc phòng vừa kết thúc vào lúc tối muộn, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Trị Hà Sỹ Đồng cho biết, ngày 22/10 sẽ tổ chức lễ viếng, lễ truy điệu cho 22 chiến sĩ Đoàn 337 kinh tế quốc phòng, những quân nhân đã mất trong vụ sạt lở núi vào sáng ngày 18/10 vừa qua tại Hướng Hóa, Quảng Trị.
Bên cạnh đó, ông Hà Sỹ Đồng cũng cho biết, Bộ Quốc phòng đã quyết định thăng 1 cấp quân hàm cho 22 cán bộ, chiến sỹ của Đoàn 337. Ngoài ra, Bộ Quốc phòng cùng với UBND tỉnh Quảng Trị đã làm đơn gửi lên Thủ tướng đề nghị công nhận liệt sĩ cho 22 cán bộ chiến sỹ.
Trước đó, như Dân Việt đã đưa tin, trận sạt lở đất xảy ra vào rạng sáng 18/10 tại Đoàn Kinh tế quốc phòng 337 (Quân khu 4, trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị) khiến 22 cán bộ, chiến sĩ bị vùi lấp và tử nạn. Đến chiều ngày 19/10, tất cả thi thể của các cán bộ chiến sỹ mới được tìm thấy hết và đưa về Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao (TP.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị) để khâm liệm.
Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ gặp nạn trong vụ sạt lở núi gồm có:
1. Lê Hương Trà, sinh năm 1984; quê quán xã Tiên Diễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Lái xe.
2. Trần Văn Toàn, sinh năm 1983; quê quán xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
3. Nguyễn Văn Thu, sinh năm 1984; quê quán xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
4. Lê Đức Thiện, sinh năm 1980; quê quán xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: Quản lý.
5. Trần Quốc Dũng, sinh năm 1984; quê quán xã Cẩm Vĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
6. Lê Cao Cường, sinh năm 1983; quê quán xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Nhân viên xăng dầu.
7. Nguyễn Cao Cường, sinh năm 1977; quê quán xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nhân viên bảo mật.
8. Nguyễn Cảnh Trung, sinh năm 1978; quê quán xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Chức Vụ: Nhân viên Văn thư.
9. Bùi Đình Toàn, sinh năm 1970; quê quán xã Quỳnh Thiện, Thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
10. Ngô Bá Văn, sinh năm 1984; quê quán xã Thạch Thắng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
11. Lê Văn Quế, sinh năm 1971; quê quán xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: CNHC.
12. Lê Hải Đức, sinh năm 1989; quê quán xã Hà Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: TL Doanh trại.
13. Phùng Thành Tùng, sinh năm 1979; quê quán xã Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: TL Quân lực.
14. Phạm Ngọc Quyết, sinh năm 1977; quê quán xã Quảng Văn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: TL Quân lực.
15. Cao Văn Thắng, sinh năm 1997; quê quán xã Hương Liên, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Chiến sĩ.
16. Lê Tuấn Anh, sinh năm 2000; quê quán xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
17. Nguyễn Anh Duy. Chức vụ: Chiến sĩ.
18. Phạm Văn Thái, sinh năm 2000; quê quán xã Hải Thành, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: Chiến sĩ.
19. Hồ Văn Nguyên, sinh năm 1998; quê quan xã Hương Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
20. Lê Sỹ Liêu. Chức vụ: Chiến sĩ.
21. Lê Thế Lĩnh. Chức vụ: Chiến sĩ.
22. Nguyễn Quang Sơn. Chức vụ: Chiến sĩ.