Cán bộ, chiến sĩ Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337, Quân khu 4 trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả thiên tai tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, gặp sự cố sạt lở đất nghiêm trọng vào ngày 18/10.
Lễ viếng 22 đồng chí liệt sĩ được tổ chức vào ngày 22/10 tại Nhà Thi đấu Đa năng tỉnh Quảng Trị (Đường Trường Chinh, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị).
22 liệt sĩ được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” gồm:
1. Đại tá Lê Văn Quế - Chủ nhiệm Hậu cần, Phòng Hậu cần - Kỹ thuật, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
2. Trung tá Phùng Thanh Tùng - Trợ lý quân lực, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Nghi Hương, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
3. Trung tá Phạm Ngọc Quyết - Trợ lý quân lực, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Quảng Văn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
4 Thượng úy Lê Hải Đức - Trợ lý Kế hoạch, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
5. Trung tá Quân nhân chuyên nghiệp (QNCN) Nguyễn Cao Cường - Nhân viên bảo mật, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
6. Trung tá QNCN Bùi Đình Toản - Lái xe, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An.
7. Thiếu tá QNCN Nguyễn Cảnh Trung - Nhân viên văn thư, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
8. Đại úy QNCN Lê Đức Thiện - Quản lý, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
9. Thượng úy QNCN Lê Hương Trà - Lái xe, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
10. Thượng úy QNCN Trần Văn Toàn - Lái xe, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
11. Thượng úy QNCN Nguyễn Văn Thu - Lái xe, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
12. Thượng úy QNCN Trần Quốc Dũng - Nhân viên nuôi quân, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Cẩm Vĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
13. Thượng úy QNCN Lê Cao Cường - Nhân viên xăng dầu, Phòng Hậu cần - Kỹ thuật, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
14. Thượng úy QNCN Ngô Bá Văn - Nhân viên nuôi quân, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Thạch Thắng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
15. Trung sĩ Cao Văn Thắng - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hương Đô, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh.
16. Trung sĩ Lê Tuấn Anh - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Gio Mai, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
17. Trung sĩ Phạm Văn Thái - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
18. Trung sĩ Hồ Văn Nguyên - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hướng Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
19. Trung sĩ Nguyễn Anh Duy - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
20. Trung sĩ Lê Sỹ Phiêu - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.
21. Trung sĩ Lê Thế Linh - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Gio Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
22- Trung sĩ Nguyễn Quang Sơn - Chiến sĩ, Phòng Tham mưu - Kế hoạch, Đoàn 337, Quân khu 4. Nguyên quán: Xã Thái Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.