Khách hàng mua xe VinFast Lux vẫn được hưởng ưu đãi hỗ trợ lệ phí trước bạ từ hãng xe Việt. Cụ thể, khách mua các phiên bản của dòng VinFast Lux A2.0 sẽ nhận hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ trong tháng 1 và 2/2021. Đây là mức ưu đãi mới sau khi Nghị quyết 84 của Chính phủ dành cho các mẫu xe lắp ráp trong nước hết hiệu lực cuối năm 2020.
VinFast Lux A2.0 là dòng sedan hạng E được phát triển dựa trên nền tảng của BMW 5-Series thế hệ 6 (2010-2016). Mẫu xe thương hiệu Việt trình làng công chúng lần đầu tiên tại triển lãm Paris Motor Show 2018.
VinFast Lux A2.0 có kích thước tương đương Mercedes-Benz E-Class hay BMW 5-Series nhưng mức giá lại được xếp chung với nhóm xe phân khúc D như Toyota Camry, Honda Accord hay Mazda6 để so sánh về doanh số.
VinFast Lux A2.0 có 8 màu sơn ngoại thất: Trắng, Đen, Cam, Nâu, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc.
Tham khảo giá niêm yết xe VinFast Lux A2.0 cập nhật tháng 01/2021
Mẫu xe | Giá xe từ 15/7/2020 (VND) | Giá xe tháng 01/2021 | |
Vay ngân hàng và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu | Trả thẳng 100% giá trị xe | ||
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 1.179.000.000 | 979.640.000 | 881.695.000 |
VinFast Lux A2.0 Nâng cao | 1.269.000.000 | 1.060.200.000 | 948.575.000 |
VinFast Lux A2.0 Cao cấp | 1.419.000.000 | 1.193.770.000 | 1.074.450.000 |
Tham khảo giá lăn bánh tạm tính xe ô tô VinFast Lux A2.0 cập nhật tháng 01/2021
Mẫu xe | Giá niêm yết mới (VND) | Giá lăn bánh tạm tính (VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
VinFast Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 881.695.000 | 1.023.104.525 | 1.005.470.625 | 986.470.625 | |
VinFast Lux A2.0 Nâng cao | 948.575.000 | 1.099.013.325 | 1.080.041.825 | 1.061.041.825 | |
VinFast Lux A2.0 Cao cấp | 1.074.450.000 | 1.241.881.450 | 1.220.392.450 | 1.201.392.450 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Ưu điểm:
Thiết kế hiện đại, thời trang, lịch lãm
Nội thất đơn giản, nhiều tiện ích, khoang chứa đồ rộng
Vận hành êm ái, tăng tốc nhanh.
Cánh âm tốt. Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm:
- Độ hoàn thiện chi tiết thiết kế ngoại thất còn thấp
- Vật liệu nhựa trang trí nội thất chất lượng chưa tốt
- Không gian hàng ghế thứ hai hơi chật
- Hộp số chưa thực sự mượt mà, bị giật khi chuyển từ về số 2.