Khi nhắc tới xe đa dụng MPV 7 chỗ đúng nghĩa, người ta nhắc tới Toyota Innova đầu tiên rồi mới tới những chiếc xe khác. Dù đã hơn 15 năm có mặt tại Việt Nam với hơn 140.000 chiếc xe đã lăn bánh, nhưng cho đến hiện tại, Innova vẫn là lựa chọn hàng đầu của các gia đình, và cả những người kinh doanh dịch vụ.
Toyota Innova phiên bản nâng cấp đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào 09/10/2020 với một số nâng cấp ở ngoại thất và trang bị.
Màu xe của Toyota Innova gồm: Bạc, Nâu Đồng, Trắng, Đỏ, Đen, Xám. (riêng màu trắng ngọc trai đắt hơn 8 triệu/1xe).
Mẫu xe | Màu ngoại thất | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Toyota Innova 2.0 E MT | 750 | 874 | 859 | 840 | ||
Toyota Innova G AT | Trắng ngọc trai | 873 | 1013 | 996 | 977 | |
Màu khác | 865 | 1004 | 987 | 968 | ||
Toyota Innova Venturer | Trắng ngọc trai | 887 | 1029 | 1011 | 992 | |
Màu khác | 879 | 1020 | 1002 | 983 | ||
Toyota Innova V | Trắng ngọc trai | 997 | 1154 | 1134 | 1115 | |
Màu khác | 989 | 1145 | 1125 | 1106 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Toyota Innova E | 771 | 901 | 885 | 866 | |
Toyota Innova G | 847 | 986 | 969 | 950 | |
Toyota Innova Venturer | 879 | 1022 | 1004 | 985 | |
Toyota Innova V | 971 | 1125 | 1105 | 1086 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Toyota Innova thế hệ mới lột xác với cụm đèn trước halogen phản xạ đa chiều thiết kế trẻ trung và năng động. Phần cản trước, hốc gió và đèn sương mù thể hiện được sự chắc chắn và bền bỉ vốn là điểm đặc trưng của xe Toyota.
Mẫu MPV Innova 2021 có phần nắp ca-pô được xếp thành 3 dải kết hợp hài hòa lưới tản nhiệt và phần thân xe, tạo cảm giác mượt mà và lướt gió. Thân xe có gương chiếu hậu chỉnh/gập điện kích thước rộng và tích hợp đèn báo rẽ giúp xe hiện đại hơn.
Phần đuôi xe Toyota Innova mới tập trung vào những mảng dập nổi chắc chắn chứ không chú trọng vào các chi tiết. Cụm đèn hậu được thiết kế cao, rộng với 3 mảng tách biệt rõ ràng, biển số xe có nẹp mạ crom cách điệu. Dải đèn hai bên giúp tổng thể bắt mắt hơn.
Toyota Innova thế hệ mới được phát triển trên nền tảng Toyota Hilux 2016 nên khoang nội thất rộng rãi, trang nhã và tiện nghi hơn thế hệ cũ. Tổng thể màu nội thất được phối hợp hài hòa với tông màu be chủ đạo và có một số chi tiết ốp vân gỗ rất sang trọng.
Bảng điều khiển trung tâm của Innova được thiết kế lại, ốp vân gỗ và mạ bạc. Phiên bản V được trang bị hệ thống nghe nhìn nổi bật với dàn JVC DVD, màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối USB với Iphone. Hai phiên bản còn lại sử dụng CD với số loa tương tự.
Tất cả các phiên bản của Toyota Innova 2021 đều được trang bị khối động cơ DOHC xăng 2.0L, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Cấu hình này sản sinh công suất tối đa 137 mã lực, mô men xoắn cực đại 183 Nm. Hộp số là tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Năng lượng được truyền xuống bánh xe thông qua hệ dẫn động cầu sau.
Toyota Innova 2021 được trang bị an toàn gồm: Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA; Chống bó cứng phanh ABS; Đèn báo phanh khẩn cấp EBS; Cảm biến lùi; Phân phối lực phanh điện tử EBD; Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; 7 túi khí; Cột lái tự đổ; Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC; Khung xe GOA; Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ; Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX.