1. Bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
Bà sinh năm 1958, quê quán: Quảng Bình; Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Hành chính công, Cử nhân Sử, Cử nhân Luật.
Bà là Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII, XIII; Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII, XIII; Trưởng Ban Dân vận Trung ương: Khóa XII; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Khóa XII, XIII; Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội: Khóa XII, XIII; Đại biểu Quốc hội: Khóa X, XI, XII, XIII, XIV.
Ngày 8/4, bà nhận quyết định của Bộ Chính trị giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Trung ương và là nữ Trưởng Ban đầu tiên của cơ quan này.
2. Bà Bùi Thị Minh Hoài, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương
Bà sinh năm 1965, quê quán: Hà Nam; Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ, Cử nhân Luật.
Bà là Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XIII; Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X (dự khuyết), XI, XII, XIII.
Trước khi làm Trưởng Ban Dân vận Trung ương bà giữ chức Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII.
Ngày 8/4, bà nhận quyết định của Bộ Chính trị giữ chức Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
3. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội
Bà sinh năm 1963, quê quán: Phú Thọ; Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Luật và hành chính công.
Bà là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Khóa XIII, XIV; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV.
Bà giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội từ năm 2016. Trước đó bà là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
4. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
Bà sinh năm 1964, quê quán: Hà Tĩnh; Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Luật.
Bà là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội: khóa XIV; Đại biểu Quốc hội: Khóa X, XI, XII, XIII, XIV.
Bà giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội từ 2016. Trước đó bà là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp.
5. Bà Nguyễn Thị Thanh, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác Đại biểu (Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Bà sinh năm 1967, quê quán: Ninh Bình; Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cử nhân Luật.
Bà là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI (dự khuyết), XII, XIII; Đại biểu Quốc hội: Khóa XIII, XIV.
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu của Quốc hội (từ 4/2021). Trước đó bà là Phó Trưởng Ban Công tác Đại biểu.
6. Bà Nguyễn Thị Hồng, Ủy viên Trung ương Đảng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Bà sinh năm 1968, quê quán: Hà Nội; Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Kinh tế phát triển.
Bà là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XIII. Bà giữ chức Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ ngày 12/11/2020 và là nữ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đầu tiên. Trước đó bà giữ chức Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
7. Bà Phạm Thị Thanh Trà, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Bà sinh năm 1964, quê quán: Nghệ An; Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp; Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Cử nhân Sư phạm.
Bà là Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XII, XIII. Bà giữ chức Bộ trưởng Bộ Nội vụ từ ngày 8/4/2021 và là nữ Bộ trưởng đầu tiên của cơ quan này. Trước đó bà giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.