Trong phân khúc xe 7 chỗ, Honda CR-V và Hyundai SantaFe là 2 cái tên so kè trực tiếp với nhau, bởi lẽ hai dòng xe này không quá chênh lệch nhau về giá bán và đều sở hữu những ưu điểm riêng.
Santa Fe | Honda CR-V | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.770 x 1.880 x 1.680 | 4.584 x 1.855 x 1.679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.765 | 2.660 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 185 | 198 |
Cỡ lốp | 235/60R18 | 235/60R18 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Hệ thống treo trước | MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | |
Trọng lượng không tải (kg) | – | 1.599-1.633 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | 2.124 – 2.158 |
Chỗ ngồi | 7 chỗ |
Thông số kỹ thuật | Santa Fe | Honda CR – V |
Hệ thống đèn pha | LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | |
Đèn hậu | LED | |
Cản sau | Mạ crom | |
Tay nắm cửa | Mạ crom | Cùng màu thân xe |
Về kích thước, Honda CR-V có phần lép vế hơn SantaFe, tuy nhiên, bù lại, đại diện Nhật Bản có khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn đối thủ, do đó có khả năng lội nước tốt hơn và dễ dàng chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả.
Về thiết kế tổng thể, cả hai mẫu xe đều mang kiểu dáng khỏe khoắn, hiện đại. Trên bản mới Honda CR-V, xe mang diện mạo nam tính và mạnh mẽ hơn bản tiền nhiệm. Phía bên kia, Hyundai SantaFe được nhiều người Việt ưa thích với ngoại thất bề thế và cơ bắp, nhưng vẫn đậm chất thời trang.
Phần đầu xe Honda CRV 2021 nổi bật với cụm đèn pha Led ở các phiên bản cao cấp cùng một thanh mạ crom nối liền – sự "đặc trưng" thường thấy ở thiết kế mang thương hiệu của Honda. Trong khi đó, sản phẩm đến từ Hàn Quốc lại có hệ thống chiếu sáng được viền crom bóng loáng và sắc sảo với đường nét kéo ngược lên thân xe.
Thân xe của SantaFe lại được dập gân nổi khá mạnh để tạo sự ấn tượng đến người nhìn. Ngược lại thì Honda CR – V chỉ dập gân nhẹ nhàng nhằm mang lại cảm giác tinh tế và trưởng thành hơn. Cả 2 dòng xe đều có trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện và tích hợp đèn xi nhan.
Thông số kỹ thuật | Santa Fe | Honda CR – V | |
Trợ lực lái | Điện | Điện | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động | Tự động | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch, hỗ trợ AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 6 loa | Màn hình cảm ứng 5 – 7 inch, Radio, đầu đĩa CD, AM/FM, 8 loa, hỗ trợ Wifi | |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Tẩu thuốc, gạt tàn | Có | ||
Ngăn làm mát | – | – | |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Cốp mở điện | Có | ||
Chất liệu ghế | Da | ||
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế hành khách | Chỉnh tay | Chỉnh điện | |
Ghế sau | Gập 60:40 | ||
Khóa cửa trung tâm | Có | ||
Khóa cửa từ xa | Có |
Khoang cabin của CR -V lẫn Santa Fe đều sở hữu ngôn ngữ thiết kế riêng đặc trưng của 2 hãng. Đối với Honda CR- V, không gian nội thất được phủ tông màu đen nên có nét trầm tĩnh hơn so với Santa Fe. Ngược lại, dòng xe của Hyundai lại sở hữu những chi tiết ốp crom pha tông trắng thời thượng và sôi nổi hơn .
Vô lăng được Hyundai lẫn Honda chú trọng thiết kế khá kỹ với khả năng chỉnh điện hướng và 3 chấu phủ da tích hợp các nút tinh chỉnh điều khiển. Về phương tiện giải trí, CR-V lại nhỉnh hơn so với SantaFe 2021 với khả năng kết nối Wifi và 8 loa. Trong khi đó thì Santa Fe chỉ có 6 loa và các khả năng kết nối cơ bản như AUX, MP3, Bluetooth.
Hệ thống điều hòa của cả 2 dòng xe nếu xét các phiên bản cao cấp nhất đều sở hữu trang bị 2 vùng lạnh tự động nên mang lại cảm giác mát mẻ và thoải mái cho mọi hành khách trong xe.
Santa Fe | Honda CR – V | ||
Chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Túi khí | 6 | 6 | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | – | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | – | |
Cân bằng điện tử ESC | Có | ||
Chống lật ROM | Có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | ||
Camera lùi | Có | ||
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | ||
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | – | – | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có |
Về phương diện này, cả 2 đều mang lại cảm giác an toàn tuyệt đối cho người dùng với những trang bị hiện đại nhất như: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA, khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ đỗ xe.
Ngoài ra, CR – V bổ sung thêm 2 tính năng mà Santa Fe không có, đó là cảnh báo buồn ngủ và hỗ trợ đánh lái chủ động. Ngược lại thì Hyundai trang bị cho "đứa con cưng" của mình tính năng hỗ trợ xuống dốc và chống trượt thân xe.
Santa Fe | Honda CR – V | |
Động cơ | Động cơ Xăng Theta II 2.4 MPI, động cơ diesel R 2.2 e-VGT | 1.5 DOHC VTEC TURBO, 4 xy lanh |
Hộp số | 6 cấp tự động (Xăng), 8 cấp (dầu) | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | – | – |
Dung tích xy lanh | 2.4 L | 1.5 L |
Công suất cực đại (mã lực) | 188 -200 | 188 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 241 – 441 | 240 |
Xe Ô tô Honda CR – V có động cơ 1.5 L DOHC VTEC tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng, tạo ra công suất cực đại 188 Hp và mô men xoắn 240 Nm còn xe Hyundai Santa Fe sở hữu 2 tùy chọn: Động cơ xăng 2.4L cho công suất tối đa 188 mã lực và 241 Nm, tương đương đối thủ, bên cạnh bản máy dầu 2.2L CRDi sản sinh 202 mã lực, 441 Nm, đi kèm hệ thống Drive Mode với 4 chế độ Eco – Comfort – Sport – Smart.
Điều này cho thấy Santa Fe và CR-V có phần tương đương về động cơ. Tuy nhiên nếu xét về độ êm ái thì CR – V lại được đánh giá cao hơn SantaFe nhờ hộp số vô cấp CVT – chi tiết đặc trưng của dòng xe ô tô Honda. Trong khi đó, Santa Fe có hộp số 6 – 8 cấp tự động tạo nên khác biệt đáng kể.
Giá xe Honda CR-V 2020 | Giá xe Hyundai Santafe 2020 |
CR-V 1.5E: 998 triệu đồng | SantaFe 2.4L xăng tiêu chuẩn: 995 triệu đồng |
CR-V 1.5G: 1,048 tỷ đồng | SantaFe 2.4L xăng đặc biệt: 1,135 tỷ đồng |
CR-V 1.5L: 1,118 tỷ đồng | SantaFe 2.4L xăng cao cấp: 1,185 tỷ đồng |
SantaFe 2.2L dầu tiêu chuẩn: 1,055 tỷ đồng | |
SantaFe 2.2L dầu đặc biệt: 1,195 tỷ đồng | |
SantaFe 2.2L dầu cao cấp: 1,245 tỷ đồng |