Đối với đường hỗn hợp: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 5.85L/100 km
Đối với đường Trong đô thị: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 7.11 lít/ 100 km
Đối với đường ngoài đô thị: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 5.11 lít/ 100 km
Con số trên cho thấy mức tiêu hao nhiên liệu của Vinfast Fadil thấp hơn Hyundai Grand i10, nhưng cao hơn Toyota Wigo và Celerio.
Xét một cách công bằng, thực tế là VinFast Fadil sử dụng động cơ 1.4L, dung tích động cơ lớn hơn tất cả đối thủ còn lại và trọng lượng bản thân của xe Vinfast Fadil là: 975kg nên việc tiêu hao nhiên liệu cao hơn cũng không phải điều khó hiểu. Đổi lại, Fadil có sức mạnh động cơ lớn nhất, tăng độ bốc và vọt khi vận hành.
Nếu so với mẫu Hyundai Accent, mức tiêu hao nhiên liệu của Vinfast Fadil là ngang bằng. Hyundai Accent tiêu thụ hết 5,85 l/100km điều kiện kết hợp, 7,11 l/100km điều kiện trong đô thị và 5,11 l/100km điều kiện ngoài đô thị.
Mức tiêu thụ này thấp hơn so với Hyundai Grand i10, cụ thể: Khi di chuyển trong điều kiện kết hợp Grand i10 tốn 5,99 lít/100km; di chuyển trong nội thành đô thị là 7,44 lít/100km; và ngoài đô thị là 5,16 lít/100km.
Khối động cơ 1.4L mạnh mẽ giúp Fadil vượt trội trong phân khúc, khi các đối thủ cùng hạng chỉ dùng loại 1.0L hoặc 1.2L. Động cơ này cho công suất 98 mã lực và mô-men xoắn 128 Nm, ngang bằng sức mạnh của một mẫu xe cỡ B.
Đây là mẫu xe 4 bánh đầu tiên của VinFast lấy ý tưởng từ mẫu Opel Karl Rock 2019, được sản xuất dựa trên những sáng tạo khá táo bạo nên có phần vượt trội không chỉ về thiết kế ấn tượng mà còn cả "nội dung" bên trong, mang đến một làn gió mới cho phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ.
Vinfast Fadil cũng cao cấp hơn đối thủ nhờ trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Với một chiếc xe chủ yếu dùng trong đô thị, hộp số CVT không có bước chuyển hay khoảng trễ giữa các bước số, mang lại sự mượt mà, êm ái.
Vinfast Fadil có rất nhiều ưu điểm vượt trội để chinh phục được những khách hàng khó tính nhất. Tuy nhiên 2 ưu điểm lớn nhất chính là có giá bán khá rẻ nên thu hút đông đảo các khách hàng Việt Nam và thứ hai là có một mức tiêu thụ nhiên thấp, con số khá lý tưởng. Vì vậy xe đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt và được nhiều khách hàng lựa chọn để làm một phương tiện đi lại.
Mẫu xe | Giá niêm yết mới (VND) | Giá lăn bánh (VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
VinFast Fadil Tiêu chuẩn | 382.500.000 | 456.518.200 | 448.868.200 | 429.868.200 | |
VinFast Fadil Nâng cao | 413.100.000 | 491.249.200 | 482.987.200 | 463.987.200 | |
VinFast Fadil Cao cấp | 449.100.000 | 532.109.200 | 523.127.200 | 504.127.200 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.