VinFast Fadil gia nhập thị trường Việt vào năm 2019 - thời điểm mà Huyndai Grand i10 và Kia Morning đang nắm giữ phần lớn thị phần phân khúc xe hạng A, tạo nên một “đế chế” xe Hàn hùng mạnh.
Thế nhưng, sự xuất hiện của VinFast Fadil nhanh chóng làm thay đổi cục diện với lượng xe tiêu thụ hàng tháng liên tục vượt qua loạt đối thủ sừng sỏ như Hyundai Grand i10, Kia Morning…
Năm 2020, doanh số VinFast Fadil đạt 18.016 xe, chính thức “soán ngôi vương” của Hyundai Grand i10 (17.569 xe), đồng thời leo lên vị trí thứ 3 trong Top 10 xe bán chạy nhất thị trường 2020.
Bước sang năm 2021, dù chịu ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19, VinFast Fadil vẫn duy trì phong độ dẫn đầu phân khúc xe hạng A với doanh số cộng dồn 5 tháng đầu năm đạt 7.575 xe.
Cũng trong thời gian này, VinFast Fadil vươn lên dẫn đầu Top 10 xe bán chạy tháng 2 và tháng 5/2021. Những con số trên là minh chứng rõ ràng về sức hấp dẫn của mẫu xe thương hiệu Việt.
Khi đối điện với VinFast Fadil, nhiều người bị thu hút bởi hàng loạt ưu điểm như: Động cơ 1.4L vượt trội, trang bị an toàn phong phú và nhiều ưu đãi hấp dẫn từ hãng xe. Tuy nhiên, điều mà chúng ta cần quan tâm hơn cả là chi phí nuôi xe - Yếu tố giúp chúng ta nhìn nhận VinFast Fadi có phù hợp với tình hình tài chính của mình hay không?
VinFast Fadil 2021 được phân phối với 3 phiên bản, giá niêm yết dao động 425-499 triệu đồng. Tuy nhiên, VinFast áp dụng chính sách ưu đãi linh hoạt khiến giá giao đến tay khách hàng “mềm” hơn giá niêm yết”:
Ngoài tiền mua xe ban đầu, khách hàng cần chi thêm số tiền liên quan đến khoản thuế, phí khác gồm phí ra biển, lệ phí trước bạ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phí đăng kiểm và phí bảo trì đường bộ.
Như vậy, tổng chi phí sở hữu xe VinFast Fadil 2021 khoảng 378-470 triệu đồng tùy phiên bản, tùy tỉnh thành.
Những người mua xe trả góp sẽ mất thêm khoản tiền lãi và chi phí thực hiện khoản vay. Hiện tại, VinFast hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu, từ năm thứ 3 đến năm thứ 8, lãi suất không vượt quá 10,5%.
Do đó, mỗi người sẽ có một khoản chi phí khác nhau (tùy vào số tiền vay và thời gian vay) khi quyết định mua xe trả góp.
Bảo dưỡng định kỳ là việc cần thiết để ô tô của bạn vận hành trơn tru, bền bỉ theo thời gian. Tuy khác nhau về trang bị, tiện nghi nhưng bảng giá chi phí bảo dưỡng định kỳ của VinFast Fadil giống nhau. Dưới đây là bảng dự tính phân theo cấp độ bảo dưỡng:
Lưu ý: Giá công bảo dưỡng VinFast Fadil tạm tính 250 nghìn đồng/giờ (tạm tính). Chi phí này có thể thay đổi tùy theo đại lý và điều kiện, có thể thay đổi mà không báo trước.
Bảng dự tính chi phí bảo dưỡng qua các cấp của VinFast Fadil được tham phải bởi nhà phân phối xe VinFast chính hãng. Như vậy, với 5 năm sử dụng, số ODO trung bình 100.000km, người dùng phải chi khoảng 37 triệu đồng.
Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu khi đi trong nội đô của Fadil là 7,11 lít/100km. Giá xăng RON 95 cập nhật đầu tháng 7/2021 là 20.916 đồng/lít.
Quãng đường trung bình 5 năm của một mẫu xe phổ thông khoảng 100.000 km, vậy chi phí xăng xe 5 năm sử dụng của Fadil khoảng 150.000.000 đồng.
Thực tế nhiều người có chỗ để xe nhà riêng hoặc ở các chung cư như Vinhomes, Times City... thì không tốn phí gửi xe.
Còn nếu tính chi phí gửi xe trung bình tại các thành phố lớn khoảng 1,2 triệu đồng/tháng.
Ngoài các khoản phí trên, người dùng còn phải chịu thêm một số chi phí phát sinh khác gồm: rửa xe, vệ sinh nội thất, chi phí cầu đường,... dự tính khoảng 20 triệu đồng cho 5 năm sử dụng.
Như vậy, sau 5 năm sử dụng, mẫu xe của VinFast tiêu hao khoảng đôi ba trăm triệu nhưng đó là những chi phí dễ hiểu với bất kỳ dòng xe nào cũng chịu khoản tốn phí như vậy.
Tất nhiên con số này chỉ ở mức tương đối, có thể tăng giảm tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mỗi người.