Honda CR-V là một trong những dòng Crossover được khách hàng Việt yêu thích nhất hiện nay. Sau khi được chuyển sang lắp ráp trong nước, Honda CR-V còn bổ sung thêm nhiều công nghệ an toàn, giá bán đã tăng so với trước.
Trong phân khúc, Honda CR-V vẫn là cái tên đáng gờm trước các đối thủ như Mazda CX-5, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander,...
Khách hàng Việt có 6 tùy chọn màu sắc Honda CR-V 2021 gồm: Trắng, Đỏ, Bạc, Đen, Xám titan, Xanh đậm.
Được biết, hiện nay các đại lý vẫn đang tiếp tục ưu đãi Honda CR-V đến 100 triệu đồng (tùy đại lý). Giá lăn bánh dưới đây chưa trừ phí trước bạ ưu đãi.
Mẫu xe | Giá niêm yết
(tỷ VND) | Giá lăn bánh (tỷ VND) | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Honda CR-V 1.5 E | 0,998 | 1,155 | 1,135 | 1,116 | |
Honda CR-V 1.5 G | 1,048 | 1,211 | 1,190 | 1,171 | |
Honda CR-V 1.5 G (màu đỏ) | 1,053 | 1,216 | 1,195 | 1,176 | |
Honda CR-V 1.5 L | 1,118 | 1,291 | 1,268 | 1,249 | |
Honda CR-V 1.5 L (màu đỏ) | 1,123 | 1,295 | 1,272 | 1,253 | |
Honda CR-V LSE | 1,138 | 1,314 | 1,291 | 1,272 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Honda CR-V hiện được phân phối ở Việt Nam với 3 phiên bản, mẫu xe này hiện có nhiều trang bị an toàn, động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc.
Thông số | Honda CR-V 1.5 L | Honda CR-V 1.5 G | Honda CR-V 1.5 E |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.9 | ||
Số chỗ ngồi | 5 + 2 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 57 | ||
Mã động cơ | 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 1.456 | ||
Hộp số | CVT | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188 @ 5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240 @ 2.000 - 5.000 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | ||
La-zăng | Hợp kim 18 inch | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6,9 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 8,9 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5,7 | ||
Túi khí | 6 | 4 |
Ngoại thất
Honda CR-V hiện thuộc thế hệ thứ 5 với nhiều cải tiến về ngoại hình so với trước. Chiếc xe gầm cao này tiếp cận đến nhiều khách hàng trẻ tuổi hơn song vẫn giữ phong cách già dặn, lịch lãm.
Ở phần đầu xe được trang bị hệ thống đèn LED toàn phần, lưới tản nhiệt với thanh nan ngang sơn đen thể thao, radar/cảm biến được tích hợp hỗ trợ lái xe. Bộ mâm 5 chấu kép dạng cánh hoa của CR-V có kích thước 18 inch, đèn hậu LED hình chữ "L" quen thuộc.
Trong phân khúc CUV, Honda CR-V là chiếc xe có khả năng hoàn thiện tốt hàng đầu với những vật liệu như ốp gỗ, da, nhựa mềm. Xe có màn hình giải trí cỡ lớn tích hợp camera, sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời toàn cảnh, cổng sạc USB, điều hòa tự động...
Honda CR-V sở hữu 3 hàng ghế, tuy nhiên hàng ghế cuối với không gian khiêm tốn chỉ dành cho trẻ em.
Bên cạnh những an toàn cơ bản, Honda CR-V 2021 còn có gói an toàn Honda Sensing cao cấp gồm: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, hệ thống đèn pha thích ứng tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, hệ thống giảm thiểu lệch làn đường & hỗ trợ giữ làn đường...
Honda CR-V 2021 sử dụng động cơ tăng áp VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng , dung tích 1.5L cho ra công suất 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 240 Nm tại 2.000-5.000 vòng/phút. Động cơ trên kết nối với hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
- Thiết kế hài hòa
- Động cơ mạnh mẽ
- Nhiều công nghệ an toàn
- Cách âm kém
- Giá bán cao
- Gặp một số lỗi vặt hư gỉ sét, đọng nước đèn pha.