Mitsubishi Xpander đang là chiếc xe đa dụng có doanh số ấn tượng nhất Việt Namkhi tháng 11/2021 có 1.447 xe bán ra và từ đầu năm có tổng cộng 11.607 xe đến tay khách hàng. Doanh số trên của Mitsubishi Xpander đang bị đối thủ Suzuki XL7 bám khá sát.
Nhờ đó, Mitsubishi Việt Nam đã ngay lập tức tung ưu đã dành cho Xpander để tiếp tục thống trị phân khúc. Đồng thời, việc ưu đãi sâu của Mitsubishi Xpander cũng khiến nhiều người hoài nghi bản nâng cấp có thể sắp về Việt Nam nên hãng xe Nhật Bản đang dọn kho xe cũ.
Trong tháng 12/2021, Mitsubishi Xpander 1.5MT và 1.5AT Tiêu chuẩn được hỗ trợ đến 100% lệ phí trước bạ, các bản khác được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ.
Mẫu xe
| Xuất xứ
| Giá niêm yết
(triệu VND)
| Giá lăn bánh (triệu VND) | Ưu đãi | |||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||||
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | Nhập khẩu | 555 | 644 | 633 | 614 | – Gói hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá ~56 triệu đồng) | |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Tiêu chuẩn | Nhập khẩu | 630 | 728 | 715 | 696 | – Gói hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá ~63 triệu đồng) | |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT đặc biệt | Lắp ráp | 630 | 737 | 725 | 706 | – Gói hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ (Trị giá ~31 triệu đồng) – Phiếu nhiên liệu trị giá 7 triệu đồng |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số | Mitsubishi Xpander AT | Mitsubishi Xpander MT |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.200 | |
Số chỗ ngồi | 07 | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt | Thiết kế mới với 2 thanh ngang mạ chrome | |
Đèn chiếu sáng phía trước | Bi-LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L | Tách rời | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn định vị | LED | |
Ăng-ten vây cá | Có | |
Nội thất | ||
Ghế ngồi | Bọc da màu đen cao cấp,
có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế | Bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp
nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | - |
Cần số | Bọc da | - |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối
Apple CarPlay và Android Auto | CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth |
Ốp trang trí carbon | Trên taplo và tapi cửa | - |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | |
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | - |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | |
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | |
Động cơ | ||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | |
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) |
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 104/6.000 PS/rpm | |
Mô-men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 141/4.000 N.m/rpm | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | |
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | |
Kích thước lốp | 205/55R16 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.90 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 8.50 | 8.80 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.90 |
Mitsubishi Xpander 2021 được đánh giá là chiếc xe có thiết kế trẻ trung, năng động nhất trong phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ ở Việt Nam. Xe sở hữu hệ thống lưới tản nhiệt thiết kế mới với 2 thanh nan mạ crom đặt ngang với họa tiết góc cạnh.
Ở bản nâng cấp mới nhất, Mitsubishi Xpander có đèn chiếu sáng đầu xe sử dụng công nghệ LED, thay thế bóng Halogen trước đây. Thân xe là bộ la zăng mới 5 chấu phay bóng cũng đã được thay mới với kích thước 16 inch. Đuôi xe là cụm đèn hậu LED chữ "L" tương tự đời cũ.
Bước vào khoang cabin, Mitsubishi Xpander 2021 nâng cấp với thay đổi nhẹ đến từ hình giải trí từ 6,5 inch lên 7 inch tích hợp Apple CarPlay và Android Auto. Hệ thống ghế ngồi của Mitsubishi Xpander 1.5AT cũng được bọc da.
Trong khi đó, vô-lăng, cụm đồng hồ cũng như phanh tay của xe giống hệt bản cũ ở mức đủ dùng chưa có sự đột phá. Không gian trên Mitsubishi Xpander vẫn đủ rộng cho 7 hành khách, hàng ghế thứ 3 sẽ chật hơn đôi chút.
Dưới nắp ca-pô, Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ MIVEC 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực kết nối với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp tùy từng phiên bản.
Mitsubishi Xpander 2021 được trang bị an toàn ở mức cơ bản gồm: hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, 2 túi khí...
- Ngoại hình bắt mắt
- Giá rẻ
- Động cơ yếu
- Ít trang bị an toàn
- Hệ thống treo cứng.