Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, được Quốc hội biểu quyết thông qua đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương.
Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội năm 2022 tiếp được thực hiện theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV của Bộ Nội vụ, Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, cách tính lương sĩ quan quân đội năm 2022 theo công thức sau:
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội X Mức lương cơ sở.
Trong đó:
Mức lương cơ sở năm 2022 tiếp tục được áp dụng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9/5/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
Bảng lương về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội như sau:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2022 (triệu đồng) |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15,496 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14, 602 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13,708 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12,814 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11,92 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10,877 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9,834 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8,94 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8,046 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7,45 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6,854 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6,258 |
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT | Quân hàm | Bậc | Hệ số | Mức lương nâng lương 2022 | Hệ số | Mức lương nâng lương lần 2 |
1 | Đại tướng | – | 11,00 | 16,390 | – | – |
2 | Thượng tướng | – | 10,40 | 15,496 | – | – |
3 | Trung tướng | – | 9,80 | 14,602 | – | – |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 9,20 | 13,708 | – | – |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,40 | 12,516 | 8,60 | 12,814 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,70 | 11,473 | 8,10 | 12,069 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 7,00 | 10,430 | 7,40 | 11,026 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,40 | 9,536,000 | 6,80 | 10,132 |
9 | Đại úy | – | 5,80 | 8,642,000 | 6,20 | 9,238 |
10 | Thượng úy | – | 5,35 | 7,971,500 | 5,70 | 8,493 |
(Đơn vị: đồng)
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,5. | 1,5 | 2,235,000 |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,40 | 2,086,000 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,25 | 1,862,000 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,10 | 1,639,000 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1,00 | 1,490,000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 1,341,000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 1,192,000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 1,043,000 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,60 | 894,000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 745,000 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 596,000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 447,000 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 372,500 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 298,000 |
Bên cạnh đó, sĩ quan quân đội còn được hưởng phụ cấp thâm niên.
Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).
Mức hưởng phụ cấp bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.