Các trường hợp cán bộ công chức nghỉ hưu trước tuổi được quy định theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động.
Cụ thể như sau:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động.
Làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Theo quy định mới nhất từ Bộ Lao động Thương binh Xã hội tại Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục vùng đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện lao động bình thường.
Các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu.
Theo Phụ lục của Thông tư 19/2021 có 27 tỉnh, thành phố, 1 đơn vị sản xuất và hành chính khác có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đơn cử như:
Tỉnh Bắc Kạn có 5 huyện với 21 xã đặc biệt khó khăn. Tỉnh Bình Phước có 2 huyện với 4 xã. Tỉnh Bình Thuận có1 huyện với 1 xã. Tỉnh Cao Bằng có 7 huyện với 59 xã. Tỉnh Đà Nẵng có 1 huyện....
TỈNH BẮC KẠN
1. Huyện Bạch Thông | Xã Vũ Muộn. |
2. Huyện Chợ Đồn | Xã Bằng Phúc. |
3. Huyện Na Rì | Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. |
4. Huyện Ngân Sơn | Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. |
5. Huyện Pác Nặm | Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. |
II. TỈNH BÌNH PHƯỚC
1. Huyện Bù Đăng | Các xã: Đak Nhau, Đường 10. |
2. Huyện Bù Gia Mập | Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. |
III. TỈNH BÌNH THUẬN
1. Huyện Phú Quý | Đảo Hòn Hải. |
IV. TỈNH CAO BẰNG
1. Huyện Bảo Lạc | Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. |
2. Huyện Bảo Lâm | Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. |
3. Huyện Hạ Lang | Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. |
4. Huyện Hà Quảng | Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. |
5. Huyện Nguyên Bình | Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. |
6. Huyện Quảng Hòa | Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. |
7. Huyện Trùng Khánh | Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. |
IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Huyện Hoàng Sa | Toàn huyện. |
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 30/1/2022.