Dân Việt

Đây là sự khác biệt giữa 2 bản ô tô điện VinFast VF9, người dùng cần biết trước khi mua

Quang Minh 21/01/2022 09:37 GMT+7
VinFast VF9 được phân phối với 2 phiên bản và những trang bị sẽ có sự khác biệt tương xứng với sự chênh lệch về giá bán.

VinFast VF9 là mẫu SUV điện full-size của thương hiệu ô tô Việt ra mắt khách hàng toàn cầu tại Triển lãm CES và xe đã được công bố giá bán cũng như chính thức nhận đặt hàng.

Theo hãng xe Việt, sau 48 giờ mở bán, đến nay đã có hơn 24.000 đơn đặt hàng dành cho bộ đôi VinFast VF8 và VF9, một con số kỷ lục.

Đây là sự khác biệt giữa 2 bản VinFast VF9, người dùng cần biết trước khi mua - Ảnh 1.

Với VinFast VF9, xe sẽ được phân phối với 2 phiên bản có mức giá lần lượt như sau:

Phiên bảnGiá niêm yết (tỷ đồng)

VinFast VF9 Eco

1,443

VinFast VF9 Plus

1,571

Theo đó, mức chênh giữa 2 phiên bản Eco và Plus của VinFast VF9 khá cao đến 128 triệu đồng, vậy đâu là những khác biệt?

Ngoại thất VinFast VF9 Eco và Plus

Đây là sự khác biệt giữa 2 bản VinFast VF9, người dùng cần biết trước khi mua - Ảnh 3.

Ở ngoại thất, VinFast VF9 Eco và Plus không có sự khác biệt nào với kích thước chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.120 x 2.000 x 1.721 (mm), chiều dài cơ sở xe đạt 3.150mm. Hơn nữa, mẫu xe này còn sở hữu ngoại hình đầy tương lai nhờ thiết kế mới, đèn sử dụng công nghệ LED hiện đại.

 Thông số

VinFast VF9 Eco

VinFast VF9 Plus

Dài x Rộng x Cao (mm)

5.120 x 2.000 x 1.721

5.120 x 2.000 x 1.721

Chiều dài cơ sở (mm)

3.150

3.150

Khoảng sáng gầm xe không tải (mm)

204

204

Đèn pha

LED Matrix

LED Matrix

Đèn chờ dẫn đường

Đèn tự động bật/tắt

Điều khiển góc chiếu pha thông minh

Đèn hậu

LED

LED

Gương chiếu hậu sấy mặt gương

Điều chỉnh cốp sau

Chỉnh điện

Chỉnh điện

Trang bị nội thất VinFast VF9 Eco và Plus

Đây là sự khác biệt giữa 2 bản VinFast VF9, người dùng cần biết trước khi mua - Ảnh 5.

Bước vào bên trong khoang nội thất, VinFast VF9 sở hữu không gian thoáng đãng nhờ kích thước lớn. Ở đây, người dùng bắt đầu nhận thấy những khác biệt của bản Eco và Plus đến từ tiện nghi. 

 Thông số

VinFast VF9 Eco

VinFast VF9 Plus

Chất liệu bọc ghế

Giả da

Da thật

Ghế lái

Chỉnh điện 8 hướng

Chỉnh điện 12 hướng

Ghế lái nhớ vị trí

Không

Ghế lái có thông gió

Không

Ghế lái có sưởi

Ghế phụ có thông gió

Không

Ghế phụ có sưởi

Vô lăng có sưởi

Hệ thống điều hòa

Tự động 2 vùng

Tự động 2 vùng

Lọc không khí cabin

HEPA 1.0

HEPA 1.0

Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2: trên hộp để đồ trung tâm

Màn hình giải trí cảm ứng

15.6 inch

15.6 inch

Cổng kết nối USB loại C

Kết nối điện thoại

Hệ thống loa

8

10

Đèn trang trí nội thất

Đa màu

Đa màu

Cửa sổ trời toàn cảnh

Không

Động cơ

VinFast VF9 2022 dùng chung 2 động cơ điện loại 150 kW sản sinh công suất 402 mã lực (300KW) và mô-men xoắn cực đại 640Nm. Mẫu SUV này mất khoảng 6,5 giây để tăng tốc từ 0-100km/h.

Tốc độ tối đa duy trì 1 phút khoảng 200km/h ở cả 2 phiên bản. Khách hàng có thể tùy chọn phiên bản pin mà có phạm vi di chuyển của VF9 là 485 km hoặc 680 km mỗi lần sạc đầy.

 Thông số

VinFast VF9 Eco

VinFast VF9 Plus

Động cơ

Motor x 2 (loại 150kW)

Motor x 2 (loại 150kW)

Công suất tối đa (kW)

300

300

Mô men xoắn cực đại (Nm)

640

640

Tốc độ tối đa (Km/h) duy trì 1 phút

>200

>200

Tăng tốc 0-100Km/h (s)

6.5

<6.5s

Pin

 2 phiên bản 

 2 phiên bản

Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) - Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP)

485 và 680

485 và 680

Thời gian nạp pin bình thường (giờ)

<11 (11kW)

<11 (11kW)

Thời gian nạp pin siêu nhanh (phút)

≤26 min./phút (10-70%)

≤26 min./phút (10-70%)

Dẫn động

AWD/2 cầu toàn thời gian

AWD/2 cầu toàn thời gian

Ngoài những khác biệt kể trên, cả 2 phiên bản VinFast VF9 đều có gói dịch vụ ADAS gồm rất nhiều hệ thống hỗ trợ lái an toàn ở cấp độ cao. Không những vậy, mẫu SUV cỡ lớn này còn được ASEAN NCAP, EURO NCAP và cục quản lý đường cao tốc, an toàn giao thông Mỹ chứng nhận đạt 5 sao an toàn và xe có 11 túi khí.