Bạn đọc hỏi: Để đưa một chiếc ô tô mới vào sử dụng, ngoài giá thành xe, người mua còn phải trả một số loại phí, lệ phí nhất định. Vậy có 5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô là gì?
Luật sư Quách Thành Lực - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 229/2016/TT-BTC, Thông tư 120/2021/TT-BTC và Thông tư 04/2021/TT-BTC nêu rõ 5 loại phí bắt buộc phải đóng khi mua ô tô.
Thuế trước bạ ô tô là khoản lệ phí bắt buộc phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu một chiếc ô tô với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế trước bạ. Mức thuế này với từng loại xe sẽ có sự khác nhau.
Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Loại xe | Mức thu lệ phí trước bạ (%) |
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up) | 10% |
Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up) | ≤ 15% |
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg | 60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống |
Ô tô điện chạy pin | 0% (từ 01/3/2022 – 28/2/2025) |
Các loại xe khác | 2% |
Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau: (Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Stt | Loại xe | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
Để được lưu thông xe trên đường, chủ phương tiện phải đem ô tô đi đăng kiểm. Ô tô đạt chất lượng kỹ thuật an toàn và các chỉ số bảo vệ môi trường mới được phép tham gia giao thông.
Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá (đồng) |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn | 280.000 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự | 180.000 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 |
Nếu ô tô đạt chuẩn, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy đăng kiểm hay còn gọi là Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy đăng kiểm mà chủ xe phải trả như sau:
Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.
Các loại ô tô khác: 50.000 đồng/giấy.
Xe ô tô tham gia giao thông bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hạn.
Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng/năm) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phí bảo trì đường bộ còn được biết đến với tên gọi khác là phí sử dụng đường bộ. Đây là một loại phí mà các chủ xe phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Mức thu phí bảo trì đường bộ hiện đang áp dụng theo Thông tư 70/2021/TT-BTC và Thông tư 120/2021/TT-BTC như sau: (Đơn vị: nghìn đồng)
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu 1 tháng | Mức thu 3 tháng | Mức thu 6 tháng | Mức thu 12 tháng | Mức thu 18 tháng | Mức thu 24 tháng | Mức thu 30 tháng |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg – dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg – dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg -dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo – dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg – dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg – dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |