Dân Việt

Mức lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội theo quy định hiện nay

Việt Sáng 24/07/2022 12:18 GMT+7
Hiện, lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội có 2 bậc lương với mức 10.847.200 đồng và 12.635.200 đồng.

Quy định về mức lương cơ sở hiện nay

Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về việc tăng mức lương cơ sở từ năm 2020 trở đi từ 1,49 triệu đồng đến 1,6 triệu đồng.

Cụ thể, thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng bằng mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2020.

Tuy nhiên, Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.

Hiện mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

lương phó chủ tịch hội đồng nhân dân tp hà nội.jpg

lương phó chủ tịch hội đồng nhân dân tp hà nội.jpgHiện, lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội có 2 bậc lương với mức 10.847.200 đồng và 12.635.200 đồng. Ảnh: Lê Việt (VOV).

Đôi nét về TP Hà Nội

Theo đó, TP Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã.

Cụ thể, 12 quận là Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Tây Hồ.

17 huyện là Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa và thị xã Sơn Tây.

Với diện tích khoảng 3.359,6 kmHà Nội là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam, xếp sau lần lượt là TP HCM và thành phố Hải Phòng. Đồng thời Hà Nội đứng vào tốp 17 Thủ đô trên thế giới có diện tích rộng nhất vào năm 2008.

Theo Cổng TTĐT TP Hà Nội, thực hiện kết luận Hội nghị Trung ương 6 (khóa X) và Nghị quyết của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 15/2008/NQ-QH12, ngày 29 tháng 5 năm 2008 và Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 8 năm 2008, toàn bộ hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội sau hợp nhất, mở rộng địa giới hành chính Thủ đô bao gồm: Thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh - tỉnh Vĩnh Phúc và bốn xã thuộc huyện Lương Sơn - tỉnh Hòa Bình, nhờ đó diện tích của Hà Nội tăng lên đáng kể.

Mức lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Theo đó, mức lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội có 2 bậc là 7,28 và 8,48.

Cách tính lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội như sau:

Lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội = Mức lương cơ sở X Hệ số lương.

Theo đó, với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội lần lượt là 10.847.200 đồng và 12.635.200 đồng.

Ngoài ra, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP Hà Nội còn có phụ cấp chức vụ với hệ số là 1,20.

Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội

Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Mức lương Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có 2 bậc lương với mức 14.453.000 đồng và 15.347.000 đồng.

Cụ thể, với lương bậc 1, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có hệ số 9,70 nhân với lương cơ sở 1.490.000 đồng, mức lương hàng tháng cho chức danh này là 14.453.000 đồng.

Với lương bậc 2, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội có hệ số 10,3 nhân với lương cơ sở 1.490.000 đồng, mức lương tháng với chức danh này là 15.347.000 đồng.