Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, từ ngày 1/7/2023, cán bộ, công chức, viên chức được tăng lương cơ sở lên mức 1.800.000 đồng/tháng. Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng. Điều này có nghĩa, mức lương của giáo viên cũng tăng.
Lương giáo viên mầm non được tính theo công thức sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Lương cơ sở.
Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Như vậy, trước thời điểm 1/7/2023, lương giáo viên mầm non năm 2023 vẫn như năm 2022. Hệ số lương được áp dụng sẽ tùy theo hạng chức danh của giáo viên.
Lương giáo viên mầm non hạng I:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 4,00 | 5.960.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 6.466.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 6.973.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 7.479.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 7.986.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 8.493.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 8.999.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 9.506.200 |
Lương giáo viên mầm non hạng II:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 3.486.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 3.978.300 |
Bậc 3 | 3,00 | 4.470.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4.961.600 |
Bậc 5 | 3,66 | 5.453.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 5.945.100 |
Bậc 7 | 4,32 | 6.436.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 6.928.500 |
Bậc 9 | 4,98 | 7.420.200 |
Lương giáo viên mầm non hạng III:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,10 | 3.129.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 3.590.900 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.052.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 4.514.700 |
Bậc 5 | 3,34 | 4.976.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 5.438.500 |
Bậc 7 | 3,96 | 5.900.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 6.362.300 |
Bậc 9 | 4,58 | 6.824.400 |
Bậc 10 | 4,89 | 7.286.100 |
Khi lương cơ sở chưa tăng, lương giáo viên mầm non cao nhất là 9.506.000 đồng/tháng và thấp nhất là 3.129.000 đồng/tháng.
Lương giáo viên mầm non hạng I
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Lương giáo viên mầm non hạng II
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Lương giáo viên mầm non hạng III
Bậc | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 2,10 | 3.618.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Sau ngày 1/7, khi lương cơ sở tăng thì lương giáo viên mầm non cao nhất là 11.484.000 đồng/tháng và thấp nhất là 3.618.000 đồng/tháng.
Trong dự thảo Tờ trình Chính phủ hôm 8/11, Bộ GDĐT đề xuất mức phụ cấp ưu đãi 100% với giáo viên mầm non làm việc tại xã khu vực III, thuộc các vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, biên giới; còn lại hưởng 70% - gấp đôi mức 50 và 35% được quy định trong Quyết định số 255 năm 2005 của Chính phủ.
Ngoài ra, theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, các giáo viên mầm non được yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
Hạng III: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
Hạng II: Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
Hạng I: Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
Trong thông tư trên, Bộ GDĐT cũng quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên mầm non.