Dân Việt

Hà Nội tranh cãi môn thi thứ 4, các tỉnh thành năm trước thi vào lớp 10 thế nào?

Tào Nga 13/02/2023 06:16 GMT+7
Mỗi tỉnh, thành sẽ có thời gian thi, số môn thi vào lớp 10 khác nhau. Trong đó, nhiều tỉnh, thành cho học sinh thi 3 môn là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ, có tỉnh chỉ xét tuyển.

"Nóng" thi vào lớp 10 các tỉnh thành 

Chỉ còn vài tháng nữa học sinh lớp 9 cả nước chính thức bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hiện tại, nhà trường, học sinh, phụ huynh đang gấp rút vừa dạy, vừa ôn và mong ngóng các Sở GDĐT địa phương công bố lịch thi và số môn thi. 

Chia sẻ trên báo chí mới đây, một đại diện của Sở GDĐT Hà Nội cho biết, hiện Sở đã trình kế hoạch tuyển sinh lớp 10 đến UBND thành phố, dự kiến sẽ sớm được phê duyệt trong tuần tới để phụ huynh, học sinh và các trường nắm bắt. Về môn thi thứ 4, Sở GDĐT Hà Nội vẫn chưa quyết định thi môn gì bởi còn phải bốc thăm. Sở sẽ công bố ngay khi có thông tin.

Tuy nhiên, mấy ngày qua nhiều phụ huynh có con học lớp 9 đồng loạt thay hình nền Facebook, thay ảnh avatar ở Zalo với nội dung "Thi môn thứ tư vào lớp 10 không còn phù hợp".

Thi vào lớp 10: Hà Nội thi 4 môn, các tỉnh thành khác thế nào? - Ảnh 1.

Học sinh thi vào lớp 10 năm 2022 ở Hà Nội. Ảnh: Gia Khiêm

Bắt đầu từ năm 2019, Hà Nội áp dụng thi 4 môn vào lớp 10. Trong đó, 3 môn cố định là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ. Vào khoảng tháng 3 hàng năm, Sở sẽ công bố tiếp môn thi thứ 4 được lựa chọn trong các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân. Nhiều phụ huynh đã lên tiếng bày tỏ mong muốn Sở GDĐT Hà Nội bỏ môn thi thứ 4. 

Tại Hải Phòng, mới đây Sở GDĐT đề xuất phương án tổ chức 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 nhằm giảm tải áp lực cho các cơ sở giáo dục, phụ huynh, học sinh. Bài thi môn Toán và Ngữ văn sẽ nhân điểm hệ số 2, điểm bài thi Ngoại ngữ hệ số 1. Hiện các tỉnh thành vẫn chưa có thông tin về kỳ thi vào lớp 10 năm nay.

Năm 2022, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các tỉnh thành tổ chức rất thành công. Nhiều tỉnh đã công bố thi 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Một số tỉnh thành có hình thức khác như Bến Tre thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét duyệt kết quả học tập ở cấp THCS; Vĩnh Phúc thi Toán, Ngữ văn, Tổ hợp (gồm môn Tiếng Anh, Vật Lý, Lịch sử); Hưng Yên thi Toán, Ngữ văn, Bài thi tổng hợp (gồm môn Tiếng Anh, 1 môn Khoa học tự nhiên và 1 môn Khoa học xã hội); Ninh Bình thi Toán, Ngữ văn, Bài thi tổ hợp (gồm Tiếng Anh, Hóa học và Lịch sử).

Trong khi đó, Sơn La tổ chức thi 2 môn là Toán, Ngữ văn. Các tỉnh Quảng Nam, Lâm Đồng, Lai Châu, Hà Giang, Đồng Tháp, Đắk Nông, Cà Mau theo hình thức xét tuyển.

Phụ huynh tham khảo lịch thi, môn thi vào lớp 10 năm 2022 của 63 tỉnh, thành trên cả nước như sau:

STT

Tỉnh/ thành phố

Lịch thi

Môn thi

1

An Giang

7 – 8/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

7 – 9/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

3

Bạc Liêu

9 – 10/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

4

Bắc Giang

4/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

Bắc Kạn

15 – 16/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

6

Bắc Ninh

15 – 16/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

7

Bến Tre

6 – 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét duyệt kết quả học tập ở cấp THCS

8

Bình Dương

1 – 2/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

9

Bình Định

10 – 11/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

10

Bình Phước

5 - 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

Bình Thuận

8 – 10/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12

Cà Mau

Hệ thường: xét tuyển

Hệ chuyên: 23 – 25/6

Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên

13

Cao Bằng

5 - 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

14

Cần Thơ

7 - 9/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

15

Đà Nẵng

10 – 12/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

16

Đắk Lắk

14-16/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

17

Đắk Nông

Hệ thường: xét tuyển (trừ Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng)

Hệ chuyên: 9 - 11/6

Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng kết hợp thi Toán, Ngữ văn với xét tuyển

Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên

18

Điện Biên

2 - 3/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

19

Đồng Nai

17 - 18/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

20

Đồng Tháp

Hệ thường: xét tuyển 

Hệ chuyên: 15 - 17/6

Xét tuyển kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc THCS, dự kiến đăng ký từ 1/6.

Học sinh trường chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 1 hoặc 2 môn chuyên

21

Gia Lai

8 - 10/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

22

Hà Giang

Hệ thường: xét tuyển 

Hệ chuyên: 14 - 15/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, môn chuyên

23

Hà Nam

17 – 18/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

24

Hà Nội

18 - 20/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

25

Hà Tĩnh

6 - 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

26

Hải Dương

6 – 8/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

27

Hải Phòng

7 - 9/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nga, Nhật, Hàn, Pháp, Trung Quốc)

28

Hậu Giang

16 - 18/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

29

Hòa Bình

22 - 24/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

TP. HCM

11 – 12/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

31

Hưng Yên

8 - 9/6

Toán, Ngữ văn, Bài thi tổng hợp (gồm môn Tiếng Anh, 1 môn Khoa học tự nhiên và 1 môn Khoa học xã hội).

32

Khánh Hòa

3 – 4/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

33

Kiên Giang

28 - 29/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

34

Kon Tum

13 – 14/6

Kết hợp xét tuyển với thi tuyển theo các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

35

Lai Châu

Hệ thường: xét tuyển

Hệ chuyên và dân tộc nội trú: 6 - 8/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

36

Lạng Sơn

7 - 9/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

37

Lào Cai

10 – 11/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

38

Lâm Đồng

Hệ thường: xét tuyển 

Hệ chuyên: 20 - 22/6

Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên

39

Long An

23 - 24/7

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

40

Nam Định

14 – 15/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

41

Nghệ An

7 – 8/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

42

Ninh Bình

8 - 10/6

Toán, Ngữ văn, Bài thi tổ hợp (gồm Tiếng Anh, Hóa học và Lịch sử)

43

Ninh Thuận

1 - 3/7

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

44

Phú Thọ

12 - 14/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

45

Phú Yên

14 – 15/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

46

Quảng Bình

7 – 8/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

47

Quảng Nam

Hệ thường: xét tuyển

Hệ chuyên: 14 – 16/6

Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên

48

Quảng Ngãi

22 – 23/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

49

Quảng Ninh

1 – 3/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

50

Quảng Trị

6 - 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

51

Sóc Trăng

25 - 27/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

52

Sơn La

6 - 7/6

Hệ thường: Toán, Ngữ văn

Hệ chuyên và dân tộc nội trú: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên

53

Tây Ninh

6 – 7/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

54

Thái Bình

9 – 10/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

55

Thái Nguyên

8 - 10/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

56

Thanh Hóa

17 – 18/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

57

Thừa Thiên Huế

9 - 10/6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

58

Tiền Giang

17 - 18/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

59

Trà Vinh

22 - 23/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

60

Tuyên Quang

15 – 16/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

61

Vĩnh Long

4 – 5/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét tuyển

62

Vĩnh Phúc

4 – 5/6

Toán, Ngữ văn, Tổ hợp (gồm môn Tiếng Anh, Vật Lý, Lịch sử)

63

Yên Bái

7 – 9/6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử