Chỉ còn vài tháng nữa học sinh lớp 9 cả nước chính thức bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Hiện tại, nhà trường, học sinh, phụ huynh đang gấp rút vừa dạy, vừa ôn và mong ngóng các Sở GDĐT địa phương công bố lịch thi và số môn thi.
Chia sẻ trên báo chí mới đây, một đại diện của Sở GDĐT Hà Nội cho biết, hiện Sở đã trình kế hoạch tuyển sinh lớp 10 đến UBND thành phố, dự kiến sẽ sớm được phê duyệt trong tuần tới để phụ huynh, học sinh và các trường nắm bắt. Về môn thi thứ 4, Sở GDĐT Hà Nội vẫn chưa quyết định thi môn gì bởi còn phải bốc thăm. Sở sẽ công bố ngay khi có thông tin.
Tuy nhiên, mấy ngày qua nhiều phụ huynh có con học lớp 9 đồng loạt thay hình nền Facebook, thay ảnh avatar ở Zalo với nội dung "Thi môn thứ tư vào lớp 10 không còn phù hợp".
Bắt đầu từ năm 2019, Hà Nội áp dụng thi 4 môn vào lớp 10. Trong đó, 3 môn cố định là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ. Vào khoảng tháng 3 hàng năm, Sở sẽ công bố tiếp môn thi thứ 4 được lựa chọn trong các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân. Nhiều phụ huynh đã lên tiếng bày tỏ mong muốn Sở GDĐT Hà Nội bỏ môn thi thứ 4.
Tại Hải Phòng, mới đây Sở GDĐT đề xuất phương án tổ chức 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 nhằm giảm tải áp lực cho các cơ sở giáo dục, phụ huynh, học sinh. Bài thi môn Toán và Ngữ văn sẽ nhân điểm hệ số 2, điểm bài thi Ngoại ngữ hệ số 1. Hiện các tỉnh thành vẫn chưa có thông tin về kỳ thi vào lớp 10 năm nay.
Năm 2022, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các tỉnh thành tổ chức rất thành công. Nhiều tỉnh đã công bố thi 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Một số tỉnh thành có hình thức khác như Bến Tre thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét duyệt kết quả học tập ở cấp THCS; Vĩnh Phúc thi Toán, Ngữ văn, Tổ hợp (gồm môn Tiếng Anh, Vật Lý, Lịch sử); Hưng Yên thi Toán, Ngữ văn, Bài thi tổng hợp (gồm môn Tiếng Anh, 1 môn Khoa học tự nhiên và 1 môn Khoa học xã hội); Ninh Bình thi Toán, Ngữ văn, Bài thi tổ hợp (gồm Tiếng Anh, Hóa học và Lịch sử).
Trong khi đó, Sơn La tổ chức thi 2 môn là Toán, Ngữ văn. Các tỉnh Quảng Nam, Lâm Đồng, Lai Châu, Hà Giang, Đồng Tháp, Đắk Nông, Cà Mau theo hình thức xét tuyển.
Phụ huynh tham khảo lịch thi, môn thi vào lớp 10 năm 2022 của 63 tỉnh, thành trên cả nước như sau:
STT | Tỉnh/ thành phố | Lịch thi | Môn thi |
1 | An Giang | 7 – 8/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 7 – 9/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
3 | Bạc Liêu | 9 – 10/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
4 | Bắc Giang | 4/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 | Bắc Kạn | 15 – 16/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
6 | Bắc Ninh | 15 – 16/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
7 | Bến Tre | 6 – 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét duyệt kết quả học tập ở cấp THCS |
8 | Bình Dương | 1 – 2/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
9 | Bình Định | 10 – 11/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
10 | Bình Phước | 5 - 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
11 | Bình Thuận | 8 – 10/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
12 | Cà Mau | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên: 23 – 25/6 | Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
13 | Cao Bằng | 5 - 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
14 | Cần Thơ | 7 - 9/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) |
15 | Đà Nẵng | 10 – 12/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
16 | Đắk Lắk | 14-16/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
17 | Đắk Nông | Hệ thường: xét tuyển (trừ Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng) Hệ chuyên: 9 - 11/6 | Trường THPT Dân tộc nội trú N'Trang Lơng kết hợp thi Toán, Ngữ văn với xét tuyển Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
18 | Điện Biên | 2 - 3/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
19 | Đồng Nai | 17 - 18/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20 | Đồng Tháp | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên: 15 - 17/6 | Xét tuyển kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc THCS, dự kiến đăng ký từ 1/6. Học sinh trường chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 1 hoặc 2 môn chuyên |
21 | Gia Lai | 8 - 10/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
22 | Hà Giang | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên: 14 - 15/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
23 | Hà Nam | 17 – 18/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
24 | Hà Nội | 18 - 20/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
25 | Hà Tĩnh | 6 - 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
26 | Hải Dương | 6 – 8/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 | Hải Phòng | 7 - 9/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nga, Nhật, Hàn, Pháp, Trung Quốc) |
28 | Hậu Giang | 16 - 18/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
29 | Hòa Bình | 22 - 24/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
30 | TP. HCM | 11 – 12/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
31 | Hưng Yên | 8 - 9/6 | Toán, Ngữ văn, Bài thi tổng hợp (gồm môn Tiếng Anh, 1 môn Khoa học tự nhiên và 1 môn Khoa học xã hội). |
32 | Khánh Hòa | 3 – 4/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
33 | Kiên Giang | 28 - 29/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
34 | Kon Tum | 13 – 14/6 | Kết hợp xét tuyển với thi tuyển theo các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
35 | Lai Châu | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên và dân tộc nội trú: 6 - 8/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
36 | Lạng Sơn | 7 - 9/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
37 | Lào Cai | 10 – 11/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
38 | Lâm Đồng | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên: 20 - 22/6 | Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
39 | Long An | 23 - 24/7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
40 | Nam Định | 14 – 15/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
41 | Nghệ An | 7 – 8/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) |
42 | Ninh Bình | 8 - 10/6 | Toán, Ngữ văn, Bài thi tổ hợp (gồm Tiếng Anh, Hóa học và Lịch sử) |
43 | Ninh Thuận | 1 - 3/7 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
44 | Phú Thọ | 12 - 14/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
45 | Phú Yên | 14 – 15/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
46 | Quảng Bình | 7 – 8/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
47 | Quảng Nam | Hệ thường: xét tuyển Hệ chuyên: 14 – 16/6 | Học sinh chuyên thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
48 | Quảng Ngãi | 22 – 23/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
49 | Quảng Ninh | 1 – 3/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
50 | Quảng Trị | 6 - 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
51 | Sóc Trăng | 25 - 27/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
52 | Sơn La | 6 - 7/6 | Hệ thường: Toán, Ngữ văn Hệ chuyên và dân tộc nội trú: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
53 | Tây Ninh | 6 – 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
54 | Thái Bình | 9 – 10/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
55 | Thái Nguyên | 8 - 10/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
56 | Thanh Hóa | 17 – 18/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
57 | Thừa Thiên Huế | 9 - 10/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
58 | Tiền Giang | 17 - 18/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
59 | Trà Vinh | 22 - 23/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
60 | Tuyên Quang | 15 – 16/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | 4 – 5/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, kết hợp xét tuyển |
62 | Vĩnh Phúc | 4 – 5/6 | Toán, Ngữ văn, Tổ hợp (gồm môn Tiếng Anh, Vật Lý, Lịch sử) |
63 | Yên Bái | 7 – 9/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |