Đại học Nông lâm TP.HCM vừa công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ kết quả điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023 của thí sinh là học sinh THPT là 700 điểm cho các ngành.
Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP.HCM thông báo, điều kiện xét tuyển phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực là điểm thi đánh giá năng lực cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ 650 điểm trở lên.
Mức điểm ưu tiên được quy đổi theo khu vực và đối tượng như sau: Khu vực 3:0 điểm; khu vực 2: 10 điểm; khu vực 2-NT: 20 điểm; khu vực 1: 30 điểm. Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm. Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
Kết quả xét tuyển đợt 1 sẽ được nhà trường công bố trước ngày 28/6/2023.
Trường Đại học Thái Bình Dương | Từ 550 điểm |
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM | Từ 500 điểm |
Trường Đại học Đà Lạt | Từ 800 điểm |
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm |
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 750 điểm |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Gia Định | 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà- 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng. |
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing)- Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán)- Các ngành còn lại từ 600 điểm |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm |
Trường Đại học Hoa Sen | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | Từ 550 điểm |
Trường Đại học Duy Tân | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng | Từ 600 điểm |
Trường Đại học An Giang | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | Từ 720 điểm |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Nha Trang | Từ 500 đến 675 điểm. Điều kiện thành phần Tiếng Anh trong điểm đánh giá năng lực áp dụng đối với 4 chương trình đào tạo đặc biệt (đào tạo song ngữ Anh – Việt) và một số chương trình đại trà với dao động từ 100 đến 130 điểm. |
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | 600 điểm trở lên |
Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | Từ 600 điểm |
Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre | 600 trở lên |
Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | 700 điểm |
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | Tại TP.HCM: 700 - 730 điểm tùy từng chương trình đào tạo. Phân hiệu Vĩnh Long: 500 điểm. |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | Từ 600 điểm |
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM | Từ 700 điểm |
Trường Đại học Kinh tế - luật, Đại học Quốc gia TP.HCM không quy định điểm sàn; Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM không quy định điểm sàn.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 85 điểm |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Từ 60 điểm |
Trường Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm |
Trường Đại học Điện lực | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Thương mại | Từ 80 điểm |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm |
Trường Đại học Ngoại thương | Từ 100 điểm |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | Từ 70 điểm |
Trường Đại học Duy Tân | Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ) |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | Từ 75 điểm |