Năm học 2023-2024, Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến nâng mức thu hệ đại trà từ hơn 440.000 đồng lên thành 506.000 đồng/tín chỉ (chương trình toàn khoá 143 tín chỉ).
Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
Với hệ chất lượng cao, dự kiến học phí là 1.470.010 đồng/tín chỉ chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh), tăng hơn so với mức hiện tại là 1,3 triệu đồng/tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí cho từng năm theo hướng dẫn của Chính phủ và Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Luật Hà Nội dự kiến tăng học phí năm 2023 từ 10% đến 20% so với năm học trước.
Đối với sinh viên học các chương trình đại trà: Mức học phí năm học 2023-2024 là 685.000 đồng/tín chỉ. Mức thu theo tháng là 2.397.000 đồng/tháng. Năm học 2021-2022, đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học: 2.000.000 đồng/tháng.
Lộ trình tăng học phí năm học 2024-2025 là 2.862.000 đồng/tháng, năm học 2025-2026 là 3.401.000 đồng/tháng.
Đối với sinh viên chương trình đào tạo chất lượng cao: Mức học phí năm học 2023-2024 là 5.992.500 đồng/tháng, trong khi năm trước, học phí là 5.000.000 đồng/tháng. Lộ trình tăng học phí năm học 2024-2025 là 7.155.000 đồng/tháng, năm học 2025-2026 là 8.502.500 đồng/tháng.
Đối với sinh viên chương trình liên kết đào tạo với Đại học Arizona (Mỹ): Mức học phí là 10.000 USD/năm, Đại học Luật Hà Nội cấp học bổng cho sinh viên trúng tuyển theo học chương trình này bằng mức học bổng năm học 2023-2024 là 2.000 USD.
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, học phí không được công bố chi tiết, nhà trường thông báo học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2023-2024 là 20 triệu đồng/năm học. Học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Theo thông báo của Trường Đại học Hà Nội, học phí chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2020 – 2024 như sau:
STT | Ngành học | Tổng số tín chỉ | Mức thu/1 tín chỉ CSN, CN, TT, KLTN* | Mức thu/tín chỉ các học phần còn lại | Tổng học phí chương trình đào tạo** |
1 | Ngôn ngữ Anh | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
2 | Ngôn ngữ Pháp | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
3 | Ngôn ngữ Đức | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
4 | Ngôn ngữ Nga | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
6 | Ngôn ngữ Nhật Bản | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
8 | Ngôn ngữ Italia | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
9 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
10 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
11 | Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp) | 151 | 480.000 đồng | 72.480.000 đồng | |
12 | Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
13 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) | 151 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 84.890.000 đồng |
14 | Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
15 | Kế toán (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
16 | Marketing (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
17 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 147 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.820.000 đồng |
18 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 148 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.450.000 đồng |
19 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 151 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 85.400.000 đồng |
20 | Nghiên cứu phát triển | 147 | 650.000 đồng | 480.000 đồng | 83.310.000 đồng |
21 | Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao | 163 | 940.000 đồng | 480.000 đồng | 127.460.000 đồng |
22 | Ngôn ngữ Hàn Quốc chất lượng cao | 163 | 940.000 đồng | 480.000 đồng | 127.460.000 đồng |
23 | Ngôn ngữ Italia chất lượng cao | 163 | 770.000 đồng | 480.000 đồng | 109.270.000 đồng |
24 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành chất lượng cao (tiếng Anh) | 152 | 1300.000 đồng | 480.000 đồng | 132.820.000 đồng |
25 | Công nghệ thông tin chất lượng cao (tiếng Anh) | 153 | 1300.000 đồng | 480.000 đồng | 133.300.000 đồng |
Theo thông báo của Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở Hà Nội và TP.HCM) học phí dự kiến với sinh viên: khối kỹ thuật: 415.800 đồng/tín chỉ; khối kinh tế: 353.300 đồng/tín chỉ (trung bình 1 năm sinh viên học 30 tín chỉ).
Trong khi đó năm học 2021-2022, học phí trường áp dụng cho chương trình đại trà các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 335.300 đồng/tín chỉ, khối Kinh tế là 275.900 đồng/tín chỉ. Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 616.520 đồng/tín chỉ, khối Kinh tế là 557.140 đồng/tín chỉ (học phí giữ nguyên như năm học 2020-2021).
Học viện Ngoại giao cho biết, chính sách học phí được Học viện thực hiện theo Điều 8 và Điều 11 của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
Đối với chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế đã đạt chuẩn kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ GDĐT quy định và chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế, Học viện xây dựng mức học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/08/2019 của Bộ GDĐT; dự kiến mức thu học phí như sau:
Đối với chương trình đào tạo ngành Luật thương mại quốc tế và Châu Á - Thái Bình Dương học, Học viện dự kiến mức thu học phí như sau:
Trường Đại học Điện lực đưa ra mức học phí năm tới 16 - 18 triệu đồng/năm học, tăng 14% so với năm trước.
Trường Đại học FPT tăng học phí chính khóa là 28,7 triệu đồng/học kỳ, tương đương cả năm 57,4 triệu đồng/năm học. Trong khi đó, năm 2020 và 2021, sinh viên phải đóng 25,3 triệu đồng/học kỳ, năm học 2022 và 2023, học phí là 27,3 triệu đồng/học kỳ.
Tiếp tục cập nhật...
Học phí các trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
Học phí các trường Kinh tế top đầu ở Hà Nội