Dân Việt

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023

Thảo Linh 14/07/2023 16:27 GMT+7
Hơn 10 trường đại học đã công bố mức điểm trúng tuyển vào trường - điểm sàn 2023, với nhiều phương thức.

Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển - điểm sàn vào Đại học chính quy năm 2023 theo "Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí" cho các thành phần như sau:

Điểm thi đánh giá năng lực – ĐHQG TP.HCM: 630/1200 điểm.

Điểm thi tốt nghiệp THPT: 18/30 điểm (tổng điểm 3 môn tính theo tổ hợp xét tuyển).

Điểm kết quả học tập THPT (theo học bạ): 18/30 điểm (trung bình tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm học 10, 11, 12).

Điểm sàn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Học viện Hàng không Việt Nam từ 16-20 điểm, điểm sàn học bạ từ 18 điểm, điểm sàn đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội - 66, ĐHQG TP.HCM - 600.

Với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cao nhất là ngành Quản lý hoạt động bay có ngưỡng đầu vào 20 điểm.

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 1.

Trường Đại học Khánh Hòa thông báo mức điểm tối thiểu đăng ký xét tuyển đợt 1 năm 2023 - điểm sàn các phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT, học bạ, đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM.

Điểm xét tuyển với phương thức dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp môn thi xét tuyển, trong đó các môn thi trong tổ hợp môn thi xét tuyển đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10.

Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (chỉ áp dụng đối với thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế).

Với phương thức dựa vào học bạ THPT, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Với phương thức dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2023: Điểm xét tuyển dựa vào điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2023.

Mức điểm tối thiểu đăng ký xét tuyển theo các phương thức cụ thể như sau:

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 2.

 

Mức điểm sàn 2023 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT của Trường Đại học Công đoàn cụ thể như sau:

TT

 

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT

1

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01

430

17,0

2

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01

250

17,0

3

Kế toán

7340301

A00, A01, D01

310

17,0

4

Quản trị nhân lực

7340404

A00, A01, D01

310

17,0

5

Quan hệ lao động

7340408

A00, A01, D01

150

15,0

6

Bảo hộ lao động

7850201

A00, A01, D01

240

15,0

7

Xã hội học

7310301

A01, C00, D01

200

15,0

8

Công tác xã hội

7760101

A01, C00, D01

200

16,0

9

Luật

7380101

A01, C00, D01

160

18,0

10

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D14, D15

30

16,0

11

Việt Nam học

7310630

D01, D14,

D15, C00

60

16,0

12

Kinh tế

7310101

A00, A01, D01

50

16,0

Mức điểm trên là tổng điểm 3 môn thi theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GDĐT.

Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 cho 59 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của từng ngành cụ thể như sau:

STT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Điểm sàn xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ thông tin

7480201

19

A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh)

2

An toàn thông tin

7480202

16

3

Khoa học dữ liệu (Data Science)

7460108

16

4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

16

5

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

16

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

18

7

Công nghệ ô tô điện

7520141

16

8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

16

9

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

16

10

Kỹ thuật điện

7520201

16

11

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

16

12

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

16

13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

16

14

Quản lý xây dựng

7580302

16

15

Công nghệ dệt, may

7540204

16

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

17

17

Tài chính quốc tế

7340206

16

18

Kế toán

7340301

17

19

Quản trị kinh doanh

7340101

18

A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh)

20

Digital Marketing (Marketing số)

7340114

18

21

Marketing

7340115

18

22

Kinh doanh thương mại

7340121

16

23

Kinh doanh quốc tế

7340120

16

24

Kinh tế quốc tế

7310106

16

25

Thương mại điện tử

7340122

16

26

Bất động sản

7340116

16

27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

18

28

Tâm lý học

7310401

16

29

Quan hệ công chúng

7320108

17

30

Quan hệ quốc tế

7310206

16

31

Quản trị nhân lực

7340404

16

32

Quản trị khách sạn

7810201

16

33

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

16

34

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

16

35

Quản trị sự kiện

7340412

16

36

Quản lý thể dục thể thao

7810301

16

37

Luật kinh tế

7380107

16

38

Luật thương mại quốc tế

7380109

16

39

Luật

7380101

16

40

Kiến trúc

7580101

16

A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ)

41

Thiết kế nội thất

7580108

16

42

Thiết kế thời trang

7210404

16

43

Thiết kế đồ họa

7210403

17

44

Nghệ thuật số (Digital Art)

7210408

16

45

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

16

46

Thanh nhạc

7210205

16

N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)

47

Truyền thông đa phương tiện

7320104

18

A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh).

48

Đông phương học

7310608

16

49

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

16

50

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

16

51

Ngôn ngữ Anh

7220201

16

A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh)

52

Ngôn ngữ Nhật

7220209

16

53

Dược học

7720201

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh)

54

Điều dưỡng

7720301

55

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

56

Thú y

7640101

17

57

Công nghệ thực phẩm

7540101

16

58

Công nghệ sinh học

7420201

16

59

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

16

Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương 2023 là 14 điểm cho các ngành như: Quan hệ công chúng, Luật, Kỹ thuật phần mềm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn, Quản trị văn phòng, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Marketing, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô.

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 5.

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 6.

Trường Đại học Duy Tân công bố mức điểm sàn xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

Riêng ngành Dược học theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GDĐT.

Điểm sàn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Đại học Văn Hiến dao động từ 15-17 điểm tùy ngành.

Ngành Y khoa/ Bác sĩ Răng Hàm Mặt/Dược/ Điều dưỡng, điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ GDĐT.

Dự kiến ngày 25/7, Bộ GDĐT công bố điểm sàn.

Các ngành còn lại, điểm xét tuyển là 14 điểm.

Điểm sàn Trường Đại học Gia Định năm 2023 như sau:

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 7.

Điểm sàn Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM năm 2023:

Hàng loạt trường đại học công bố điểm sàn 2023  - Ảnh 8.

Trường Đại học Hoa Sen công bố điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 đợt 1 là 15 điểm cho tất cả các ngành.