Từ ngày 1/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Trước đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Như vậy, với việc tăng lương cơ sở, mức lương công an nhân dân năm 2023 sẽ tăng lên.
Mức lương cơ sở từ tháng 7 năm 2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Hệ số lương Công an nhân dân tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.
Theo đó, cách tính lương Công an nhân dân năm 2023 theo công thức sau:
Lương Công an nhân dân năm 2023 = Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở.
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân (dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân).
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2023 (Đơn vị: Triệu đồng) |
1 | Đại tướng | 10.40 | 18.72 |
2 | Thượng tướng | 9.80 | 17.64 |
3 | Trung tướng | 9.20 | 16.56 |
4 | Thiếu tướng | 8.60 | 15.48 |
5 | Đại tá | 8.00 | 14.4 |
6 | Thượng tá | 7.30 | 13.14 |
7 | Trung tá | 6.60 | 11.88 |
8 | Thiếu tá | 6.00 | 10.8 |
9 | Đại uý | 5.40 | 9.72 |
10 | Thượng uý | 5.00 | 9.0 |
11 | Trung uý | 4.60 | 8.28 |
12 | Thiếu uý | 4.20 | 7.56 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 | 6.84 |
14 | Trung sĩ | 3.50 | 6.3 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 | 5.76 |
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:
Hệ thống | Chi tiết |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ | |
Cấp tướng | Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng. |
Cấp tá | Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý | Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật | |
Cấp tá | Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý | Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ | |
Hạ sĩ quan nghĩa vụ | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Chiến sĩ nghĩa vụ | Binh nhất; Binh nhì. |