TT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Mức điểm điều kiện ĐKXT |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | Quản trị Marketing | GTADCQM2 | >=21 |
Quản trị doanh nghiệp | GTADCQT2 | >=21 | |||
2 | 7340122 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | GTADCTD2 | >=21 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | Hải quan và Logistics | GTADCHL2 | >=20 |
Tài chính doanh nghiệp | GTADCTN2 | >=20 | |||
4 | 7340301 | Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | GTADCKT2 | >=20 |
Kế toán doanh nghiệp (học tại Vĩnh Phúc) | GTADCKT1 | >=16 | |||
5 | 7480104 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | GTADCHT2 | >=20 |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | GTADCTT2 | >=22 |
Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh | GTADCTG2 | >=19 | |||
Công nghệ thông tin (học tại Vĩnh Phúc) | GTADCTT1 | >=16 | |||
7 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Kiến trúc nội thất | GTADCKN2 | >=16 |
CNKT công trình XD dân dụng và công nghiệp | GTADCDD2 | >=16 | |||
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị | GTADCXQ2 | >=16 | |||
8 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ | GTADCCD2 | >=16 |
Thanh tra và quản lý công trình giao thông | GTADCTQ2 | >=16 | |||
Hạ tầng giao thông đô thị thông minh | GTADCCH2 | >=16 | |||
CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) | GTADCCD1 | >=16 | |||
9 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | GTADCCK2 | >=16 |
10 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | GTADCCN2 | >=20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử trên ô tô | GTADCCO2 | >=20 | |||
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | GTADCOT2 | >=21 |
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh | GTADCOG2 | >=20 | |||
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Vĩnh Phúc) | GTADCOT1 | >=16 | |||
12 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | GTADCDT2 | >=20 |
13 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | Công nghệ và quản lý môi trường | GTADCMN2 | >=16 |
14 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | GTADCLG2 | >=22 |
Logistics và hạ tầng giao thông | GTADCLH2 | >=19 | |||
15 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | Kinh tế xây dựng | GTADCKX2 | >=19 |
16 | 7580302 | Quản lý xây dựng | Quản lý xây dựng | GTADCQX2 | >=19 |
17 | 7840101 | Khai thác vận tải | Logistics và vận tải đa phương thức | GTADCVL2 | >=20 |
– Quản trị và An ninh (MAS): 22.
– Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET): 21,5.
– Marketing và Truyền thông (MAC): 21,5.
– Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT): 20,5.
Điều kiện là điểm môn tiếng Anh phải từ 6 điểm trở lên.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM thông báo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tối thiểu là 18 điểm đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, áp dụng cho tất cả các ngành/chương trình đào đào tạo.
STT | Trường | Điểm sàn xét tuyển 2023 |
1 | Đại học Công Nghệ TP.HCM | Điểm sàn dao động từ 16-19 tùy ngành Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GDĐT quy định. |
2 | Đại học Công đoàn | Từ 15-17 điểm tùy ngành |
3 | Đại học Gia Định | Điểm sàn từ 15 điểm với chương trình đại trà Điểm sàn từ 18 điểm với chương trình tài năng. |
4 | Đại học Kinh Tế -Tài chính TP.HCM | Điểm sản từ 16 – 19 tùy ngành |
5 | Học viện Hàng không Việt Nam | Điểm sàn từ 16 – 20 tùy ngành |
6 | Đại học Hoa Sen | 15 điểm cho tất cả các ngành |
7 | Đại học Duy Tân | Điểm sàn các ngành: 14 điểm Khối ngành Sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm bằng điểm sàn của Bộ GDĐT |
8 | Đại học Khánh Hòa | Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Marketing): 16 điểm Các ngành còn lại: 15 điểm. Ngành đào tạo giáo viên lấy điểm sàn của Bộ GDĐT |
9 | Đại học Văn Hiến | Ngưỡng điểm dao động 15-18 tùy ngành Các ngành Piano, Thanh nhạc xét tuyển tổ hợp N00 với mức điểm từ 5 – 7 điểm |
10 | Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương | Ngành Dược học lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT Các ngành còn lại: 14 điểm |
11 | Đại học Công nghệ miền Đông | Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến) Các ngành còn lại: 15 điểm |
12 | Đại học Công thương TPHCM | Từ 16 – 20 đểm tùy ngành |
13 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 3 Ngành cử nhân tài năng: 20 điểm Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến) Ngành điều dưỡng: 19 điểm (dự kiến) Các ngành còn lại: 15 điểm |
14 | Đại học Bách khoa TPHCM | Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: 18/30 điểm |
15 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm |
16 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Mức điểm sàn từ 15 các ngành. Ngành Khoa học sức khỏe và Khoa học giáo dục lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT |
17 | Đại học Giao thông Vận tải | Cơ sở Hà Nội: Điểm sàn dao động từ 17 – 22 tùy ngành Phân hiệu TP.HCM: Ngưỡng điểm dao động 16 – 21 tùy ngành |
18 | Đại học Tài chính ngân hàng | Điểm sàn các ngành học trung bình từ 17 điểm |
19 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Mức điểm sàn các ngành: 15 điểm |
20 | Học viện Hành chính Quốc gia | Ngưỡng điểm dao động 15 – 21,5 tùy ngành |
21 | Đại học Thương mại | Mức điểm sàn các ngành: Từ 20 điểm |
22 | Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội) | Mức điểm sàn các ngành: Từ 21 – 22 điểm |
23 | Đại học Xây dựng Miền Trung | Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm |
24 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 điểm |
25 | Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội | Mức điểm sàn các ngành: Từ 18 – 23 điểm |
26 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | Ngành Dược học lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT Các ngành còn lại: Từ 17 – 19 điểm |
27 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 điểm |
28 | Đại học Ngoại thương cả hai cơ sở | Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm |
29 | Đại học Kinh tế (ĐHQG Hà Nội) | Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm |
30 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 – 20 điểm Riêng ngành Sư phạm công nghệ lấy điểm sàn của Bộ GDĐT |
31 | Đại học Hà Nội | Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 điểm |
32 | Đại học Nông Lâm TPHCM | Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 21 điểm |
33 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 23 điểm |
34 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm |
35 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 17 điểm |
36 | Đại học Đông Á | Điểm xét tuyển các ngành: Dược, Giáo dục Tiểu học; Điều dưỡng, Hộ sinh, Giáo dục Mầm non lấy theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ GDĐT |
37 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 22 điểm |
38 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 20 điểm |
39 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 20 điểm |
40 | Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | Ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may điểm sàn 16 điểm Các ngành còn lại điểm sàn 15 điểm |
41 | Đại học Tài chính kế toán | Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm |
42 | Học viện Cán bộ TP.HCM | Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 16 điểm |
43 | Đại học Lạc Hồng | Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm |
44 | Đại học Giao thông vận tải TP.HCM | Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 22 điểm |
45 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | Mức điểm nhận hồ sơ tối thiểu là 18 điểm |
46 | Đại học Thành Đô | Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến) Các ngành còn lại điểm sàn 16,5 |
47 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | Cơ sở Hà Nội điểm sàn 18 – 20 điểm tùy ngành Cơ sở Nam Định điểm sàn 17 điểm |
48 | Đại học Mỹ thuật công nghiệp | Ngành Thiết kế đồ họa: 20 điểm Ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất: 18 điểm Các ngành còn lại: 16 điểm |
49 | Đại học Tân Tạo | Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm |
50 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2023 theo điểm thi tốt nghiệp THPT từ 16-22 điểm |
51 | Trường Quản trị và Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội | Điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 20,5 đến 22 điểm |
52 | Đại học Tôn Đức Thắng | Từ 21-30 điểm (theo thang 40) |