Ngành | Mức điểm | Ngành | Mức điểm |
Y khoa | 22,5 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 20 |
Răng- Hàm- Mặt | 22,5 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 20 |
Dược học | 21 | Điều dưỡng | 20 |
2 ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt, điểm sàn nhỉnh hơn so với năm 2022 là 0,5 điểm. Thí sinh lưu ý đây mới chỉ là ngưỡng điểm để xét tuyển vào trường chứ chưa phải điểm trúng tuyển. Năm 2022, điểm sàn của Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội cũng ở mức này, nhưng điểm chuẩn hơn ít nhất 4 điểm so với mức điểm sàn nhà trường đã công bố.
Cụ thể điểm sàn năm 2022 của Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 20-22 điểm.
Trong khi, điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) đại học chính quy năm 2022 chi tiết vào các ngành của Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
TT | Ngành học | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Y khoa | 27,3 |
|
2 | Dược học | 25,7 |
|
3 | Răng Hàm Mặt | 26,4 | Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên |
4 | KT xét nghiệm y học | 25,15 |
|
5 | KT hình ảnh y học | 24,55 |
|
6 | Điều dưỡng | 24,25 |
|
Năm 2023, Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy 600 chỉ tiêu theo 6 phương thức:
Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (chiếm 35% chỉ tiêu mỗi ngành).
Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 (chiếm 35% chỉ tiêu mỗi ngành).
Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu).
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐH Quốc gia Hà Nội.
Xét tuyển đối tượng học sinh hệ dự bị đại học (2% chỉ tiêu).
Ngành Y khoa tăng lên mức 55 triệu đồng/năm, ngành Dược học tăng lên 51 triệu đồng/năm, tăng 36,7 triệu so với năm ngoái. Các ngành còn lại thu 27,6 triệu đồng, tăng 13,3 triệu đồng.