Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang tuyển bổ sung năm 2023 với tổng 750 chỉ tiêu cho 15 ngành đào tạo cụ thể như sau:
Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, nhà trường yêu cầu tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của tổ hợp môn xét tuyển (bao gồm cả điểm ưu tiên) đạt từ 15,0 điểm trở lên.
Với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ), thí sinh phải tốt nghiệp THPT và điểm trung bình học tập 5 học kỳ THPT (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì 1 của lớp 12) đạt từ 6,0 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên) hoặc tổng điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 23,0 điểm (01 môn chính nhân hệ số 2).
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển đến hết ngày 15/9/2023. Nhà trường dự kiến thống báo kết quả xét tuyển vào ngày 18/9/2023. Dự kiến nhập học ngày 20/9/2023.
Trường Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên cũng thông báo xét tuyển bổ sung đợt 1 năm 2023 cụ thể như sau:
Học viện nông nghiệp Việt Nam xét tuyển bổ sung 2023 với các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và đề án tuyển sinh của Học viện.
Phương thức xét tuyển là xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ). Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 21 điểm. Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 2 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Nhà trường dự kiến thông báo kết quả xét tuyển vào ngày 15/9/2023, dự kiến nhập học ngày 20/9/2023.
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế thông báo nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 tuyển sinh vào đại học hệ chính quy năm 2023.
Với xét tuyển học bạ, Đại học Huế sử dụng kết quả học tập của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển cho các trường đại học thành viên; các trường và khoa thuộc Đại học Huế.
Điều kiện xét tuyển:
Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12.
Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) làm tròn đến 2 chữ số thập phân tối thiểu phải bằng mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT.
Với xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp năm 2023
Điểm các bài thi/môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) làm tròn đến 2 chữ số thập phân tối thiểu phải bằng mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển và chỉ tiêu các ngành như sau:
Số TT | Tên trường, Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mức điểm nhận hồ sơ, chỉ tiêu | |||
Xét điểm thi TN THPT năm 2023 | Xét học bạ | ||||||
Điểm sàn | Chỉ tiêu | Điểm sàn | Chỉ tiêu | ||||
1 | Bất động sản | 7340116 | A00, B00, C00, C04 | 15,00 | 15 | 18,00 | 35 |
2 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, A02, B00 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
3 | Kỹ thuật cơ – điện tử | 7520114 | A00, A01, A02, B00 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, B04, D08 | 16,00 | 25 | 21,00 | 55 |
5 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, B00, B04, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
6 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | A00, A01, A02, B00 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
7 | Khuyến nông | 7620102 | A07, B04, C00, C04 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
8 | Chăn nuôi | 7620105 | A00, A02, B00, D08 | 16,00 | 20 | 19,00 | 40 |
9 | Nông học | 7620109 | A00, B00, B04, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
10 | Khoa học cây trồng | 7620110 | A00, B00, B04, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
11 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00, B00, B04, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
12 | Phát triển nông thôn | 7620116 | A07, B04, C00, C04 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
13 | Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | A00, B00, B04, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 20 |
14 | Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn | 7620119 | A07, C00, C04, D10 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
15 | Lâm nghiệp | 7620210 | A00, A02, B00, B04 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
16 | Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | A00, A02, B00, B04 | 15,00 | 10 | 18,00 | 30 |
17 | Bệnh học thủy sản | 7620302 | A00, B00, D01, D08 | 15,00 | 5 | 18,00 | 15 |
18 | Quản lý thủy sản | 7620305 | A00, B00, D01, D08 | 15,00 | 10 | 18,00 | 30 |
19 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, B00, C00, C04 | 15,00 | 20 | 18,00 | 40 |
Dự kiến trước 17h ngày 12/9/2023 nhà trường công bố kết quả xét tuyển.