Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng sẽ được áp dụng đến khi thực hiện chế độ tiền lương mới (dự kiến là ngày 01/7/2024).
Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về công an nhân dân và nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân theo đó:
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Công an nhân dân bao gồm:
Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
Được tổ chức tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Theo đó, cách tính lương Công an nhân dân năm 2024 theo công thức sau:
Lương Công an nhân dân năm 2024:
Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân (dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân).
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2023 (Đơn vị: Triệu đồng) |
1 | Đại tướng | 10.40 | 18.72 |
2 | Thượng tướng | 9.80 | 17.64 |
3 | Trung tướng | 9.20 | 16.56 |
4 | Thiếu tướng | 8.60 | 15.48 |
5 | Đại tá | 8.00 | 14.4 |
6 | Thượng tá | 7.30 | 13.14 |
7 | Trung tá | 6.60 | 11.88 |
8 | Thiếu tá | 6.00 | 10.8 |
9 | Đại uý | 5.40 | 9.72 |
10 | Thượng uý | 5.00 | 9.0 |
11 | Trung uý | 4.60 | 8.28 |
12 | Thiếu uý | 4.20 | 7.56 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 | 6.84 |
14 | Trung sĩ | 3.50 | 6.3 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 | 5.76 |
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:
Hệ thống | Chi tiết |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ | |
Cấp tướng | Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng. |
Cấp tá | Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý | Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật | |
Cấp tá | Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý | Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ | |
Hạ sĩ quan nghĩa vụ | Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Chiến sĩ nghĩa vụ | Binh nhất; Binh nhì. |