Là một người có kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế nội thất, chị Chinh Bùi (ở Hà Nội) chia sẻ, trong những dòng đá trên thì hiện nay chị thấy đá Marble hay được các bên thi công tư vấn khách hàng sử dụng bởi tên đẹp và ban đầu đá cũng rất đẹp khi hoàn thiện thiết kế.
Tuy nhiên, theo chị Chinh nội thất sẽ được sử dụng lâu dài, không phải chỉ 1-2 năm, nên mọi người cần hiểu rõ bản chất của từng loại để tránh mùa nhầm.
1. Đá granite tự nhiên
Loại thường thấy có đá kim sa Trung, đá nâu Anh Quốc
Ưu điểm: đá có độ cứng cao chịu lực tốt, ít thấm nước, ít bị ăn mòn hóa học, dễ lau chùi, vệ sinh, chi phí làm bàn bếp khoảng trên 1triệu đồng/md. Độ dày sử dụng 16-18mm
Nhược điểm: Chỉ có màu tối.
2. Đá nhân tạo gốc thạch anh
Ưu điểm: Do cấu tạo từ gốc thạch anh nên đá có độ cứng cao, có những mã độ cứng thậm chí cao hơn đá tự nhiên. Màu sắc đa dạng, nhiều mẫu mã, đá có khả năng kháng khuẩn, chống bám bẩn, ố màu, dễ vệ sinh.
Nhược điểm: Không phù hợp với các vị trí ngoài trời, có thể dẫn đến cong vênh, nứt… Chi phí thi công cao từ 4-8triệu tùy từng mã, hoặc cao hơn.
Ưu điểm: rất đẹp, sang trọng do đá có thành phần cấu tạo là hạt nhựa composite, đá có độ dẻo nên có thể làm cong chặn nước, khó ngấm nước nên chống ố bẩn tốt, dễ vệ sinh, đặc biệt có thể đánh làm mới lại được.
Nhược điểm: không chịu được lửa trực tiếp, đặc biệt nhiệt độ trên 200 độ, trong quá trình sử dụng lưu ý tránh tàn hương, tàn thuốc lá nóng…tiếp xúc trực tiếp với mặt đá. Giá thành đá từ 3-6triệu đồng/md
4. Đá Marble
Bản chất đá Marbe là dòng đá tự nhiên có cấu tạo tương tự đá vôi chứ không phải đá nhân tạo như một số một số người vẫn nhầm lẫn.
Ưu điểm: Đá Marbe mang nhiều tên gọi như đá vân mây, trắng Hi Lạp, trắng sứ, trắng Ý, màu sắc đẹp, sang trọng, giá từ 1-2triệu đồng/md
Nhược điểm: Do thành phần cấu tạo là Caco3 (thành phần đá vôi) nên đá dễ ngấm nước, ố màu do vậy không nên sử dụng khi làm bàn bếp.