Ngày 13/6, Sở GDĐT Phú Yên chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập tổ chức thi tuyển năm học 2024 – 2025 (hệ không lập không chuyên). Theo đó, Trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn cao nhất: 32,75 điểm. Sở GDĐT Phú Yên cũng công bố điểm chuẩn vào Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh và Trường PTDT nội trú tỉnh.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 tại Phú Yên, thí sinh thi 3 môn: Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên đối với các thí sinh thi vào Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh.
Kỳ thi năm nay có 10 trường THPT công lập trong tỉnh tổ chức thi tuyển sinh lớp 10 với hơn 6.000 thí sinh.
Ngoài Phú Yên, Vĩnh Phúc là địa phương đã công bố điểm chuẩn lớp 10 của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, trong đó, lớp chuyên Sinh, chuyên Văn có điểm chuẩn cao nhất 46 điểm.
Cũng trong ngày 13/6, Sở GDĐT Ninh Bình đã công bố điểm trúng tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên Lương Văn Tụy năm học 2024 - 2025 như sau:
STT | Lớp chuyên | Điểm chuẩn trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Toán | 40,80 |
|
2 | Vật lí | 44,60 |
|
3 | Hóa học | 42,00 |
|
4 | Sinh học | 38,44 |
|
5 |
Tin học | - Môn thi chuyên Tin học: 46,55 - Môn thi chuyên Toán: 38,20 - Nguyện vọng 2: 40,30 | Nguyện vọng 2 được xét đối với các thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán đã có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tin học. |
6 |
Ngữ văn |
43,55 | Có 2 thí sinh cùng điểm xét tuyển 43,55 điểm, thí sinh có SBD 100703 trúng tuyển do có điểm bài thi môn chuyên cao hơn (đạt 7,0 điểm). |
7 | Lịch sử | 44,30 |
|
8 | Địa lí | 39,85 |
|
9 | Tiếng Anh | 44,50 |
|
10 |
Tiếng Pháp |
40,15 Nguyện vọng 2: 41,40 | Nguyện vọng 2 được xét đối với các thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh đã có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp. |
Lịch công bố điểm thi vào lớp 10 năm 2024-2025 đầy đủ của các tỉnh thành
Tỉnh/TP | Thời gian công bố điểm thi vào lớp 10 năm 2024 - 2025 |
Hà Nội | Chậm nhất 2/7 |
TP.HCM | Dự kiến 20/6 |
An Giang | Từ 16/6 |
Bà Rịa Vũng Tàu | Trước ngày 21/6 |
Bắc Giang | Dự kiến 17/6 |
Bắc Kạn | 12/6 |
Bạc Liêu | Đã công bố |
Bắc Ninh | 16/6 |
Bến Tre | Chậm nhất 21/6 |
Bình Định | 11/6 |
Bình Dương | 21/6 |
Bình Phước | Đang cập nhật |
Bình Thuận | Trước 22/6 |
Cần Thơ | Ngày 15/6 |
Cao Bằng | Đang cập nhật |
Đà Nẵng | Trước 20/6 |
Đắk Lắk | 14/6 |
Đắk Nông | - 17h ngày 17/6: Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh và trường THPT DTNT N'Trang Lơng - Ngày 27/6: Các trường PTDTNT huyện - Ngày 1/7: Các trường THPT (nguyện vọng 1) còn lại |
Điện Biên | Đang cập nhật |
Đồng Nai | Trước 18/6 |
Hà Giang | Đang cập nhật |
Hà Nam | 21/6 |
Hà Tĩnh | Trước 20/6 |
Hải Dương | 12/6 |
Hải Phòng | 17/6 |
Hậu Giang | Từ ngày 18/6 |
Hòa Bình | 15-16/6 |
Hưng Yên | Trước 23/6 |
Khánh Hòa | Đang cập nhật |
Kiên Giang | 19/6 |
Kon Tum | Đang cập nhật |
Lai Châu | Đã công bố |
Lạng Sơn | Dự kiến 21/6 - 22/6 |
Lào Cai | 17/6 |
Long An | Trước 18/6 |
Nam Định | Dự kiến 16/6 |
Nghệ An | Dự kiến 16/6 |
Ninh Bình | Trước 17 giờ ngày 14/6 |
Ninh Thuận | Trong tháng 6 |
Phú Thọ | Trước 18/6 |
Phú Yên | 8/6 |
Quảng Bình | Đang cập nhật |
Quảng Ngãi | Trước ngày 20/6 |
Quảng Ninh | Chậm nhất 14/6 |
Quảng Trị | Đã công bố |
Sóc Trăng | Đang công bố theo từng trường |
Sơn La | 17h30 ngày 13/6 |
Tây Ninh | Đang cập nhật |
Thái Bình | 16/6 |
Thái Nguyên | Dự kiến 17/6 - 18/6 |
Thanh Hóa | 15h30 ngày 20/6 |
Thừa Thiên Huế | Dự kiến 16/6 |
Tiền Giang | 15/6 |
Trà Vinh | Trước 20/6 |
Tuyên Quang | 19/6 |
Vĩnh Phúc | 12/6 |
Yên Bái | 13/6 |