Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, năm học 2024 - 2025, Quảng Ngãi có hơn 15 nghìn thí sinh tham gia thi tuyển, tăng hơn 1.000 thí sinh so với kỳ thi năm ngoái. Toàn tỉnh có 27/37 trường THPT tổ chức thi tuyển.
Hiện tại, thí sinh đã có thể tra cứu điểm thi lớp 10 Quảng Ngãi năm 2024.
Sau khi biết điểm thi, khi nào thí sinh có thể biết điểm chuẩn vào lớp 10 của từng trường ở Quảng Ngãi?
Căn cứ lịch công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 kèm theo Công văn 322/SGDĐT-GDTrH năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025, từ ngày 20/6/2024 đến ngày 18/7/2024 các trường THPT sẽ trình Sở GDĐT phê duyệt kết quả trúng tuyển (theo lịch riêng), sau khi phê duyệt, điểm chuẩn vào lớp 10 của từng trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi sẽ được công bố.
Trong khoảng thời gian này, thí sinh lưu ý để xem điểm chuẩn của mình một cách nhanh nhất qua trang web của Sở GDĐT Quảng Ngãi, trang web của các trường, hoặc trang web của các Phòng GDĐT trên địa bàn tỉnh này.
A. Điểm chuẩn vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Lê Khiết
1. Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên
– Lớp 10 chuyên Toán: Tuyển 70 học sinh, có điểm xét tuyển từ 33,00 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Tin: Tuyển 30 học sinh, có điểm xét tuyển từ 26,15 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Lý: Tuyển 36 học sinh, có điểm xét tuyển từ 36,45 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Hóa: Tuyển 36 học sinh, có điểm xét tuyển từ 37,85 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Sinh: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển từ 31,90 trở lên.
– Lớp 10 chuyên tiếng Anh: Tuyển 70 học sinh, có điểm xét tuyển từ 37,90 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Văn: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển từ 36,40 trở lên.
– Lớp 10 chuyên Sử – Địa: Tuyển 35 học sinh, có điểm xét tuyển cụ thể như sau:
+ Chuyên Sử: có 17 học sinh, có điểm xét tuyển từ 33,60 trở lên;
+ Chuyên Địa: có 18 học sinh, có điểm xét tuyển từ 34,40 trở lên.
Tổng số có 347 học sinh được xét tuyển vào các lớp chuyên.
2. Tuyển sinh vào lớp 10 không chuyên cho các thí sinh trên địa bàn toàn tỉnh
Tuyển 80 học sinh có điểm xét tuyển từ 23,25 trở lên vào các lớp không chuyên.
Tổng số có 427 thí sinh được đề nghị xét tuyển vào các lớp 10 chuyên và không chuyên năm học 2023 – 2024 (đạt 99,30% so với chỉ tiêu được giao)
B. Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT
1. THPT Trần Quốc Tuấn: NV1: 31,7 điểm;
2. THPT Bình Sơn: NV1: 28,4 điểm; NV2: 31,3 điểm;
3. THPT Võ Nguyên Giáp: NV 1: 27,3 điểm, NV 2: 29,3 điểm;
4. THPT số 2 Mộ Đức: NV1: 26,7 điểm;
5. THPT số 1 Đức Phổ: NV1: 25,3 điểm;
6. THPT Số 1 Tư Nghĩa: NV 1: 24,3 điểm; NV 2: 28,0 điểm;
7. THPT số 1 Nghĩa Hành: NV 1: 24,3 điểm;
8. THPT Lê Trung Đình: 23,6 điểm, NV 2: 25,7 điểm;
9. THPT Phạm Văn Đồng: NV 1: 22,1 điểm;
10. THPT Trần Quang Diệu: 21,0 điểm; NV 2: 25,7 điểm;
11. THPT Ba Gia: 19,9 điểm, NV 2: 22,0 điểm;
12. THPT Nguyễn Công Trứ: NV 1: 19,3 điểm, NV 2: 21,7 điểm;
13. THPT Lê Quý Đôn: NV 1: 19 điểm, NV 2: 21,4 điểm;
14. THPT Huỳnh Thúc Kháng: 18,7 điểm; NV 2: 23,0 điểm;
15. THPT Trần Kỳ Phong: 18,6 điểm, NV 2: 22,7 điểm;
16. THPT số 2 Đức Phổ: 18,6 điểm; NV 2: 21,8 điểm;
17. THPT Nguyễn Công Phương: 18,2 điểm; NV 2: 20,2 điểm;
18. THPT Lương Thế Vinh: NV 1: 17,8 điểm, NV 2: 20,3 điểm;
19. THCS và THPT Vạn Tường: NV 1: 17,5 điểm, NV 2: 23,1 điểm;
20. THPT số 2 Tư Nghĩa: 17,1 điểm; NV 2: 19,1 điểm;
21. THPT Sơn Mỹ: NV 1: 16,3 điểm, NV 2: 18,3 điểm;
22. THPT Lý Sơn: NV 1: 16,3 điểm;
23. THPT Chu Văn An: NV 1: 15,8 điểm, NV 2: 18,3 điểm;
24. THPT số 2 Nghĩa Hành: NV 1: 14,2 điểm, NV 2: 16,2 điểm;
25. THPT Thu Xà: NV 1: 14,1 điểm, NV 2: 18,1 điểm;
C. Điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh
Tuyển các học sinh có điểm thi tuyển từ 15,5 điểm trở lên. Đối với các em học sinh có điểm thi tuyển 15,5 điểm thì điểm trung bình các môn cả năm lớp 9 từ 8,5 trở lên.
Lịch công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024-2025 của các tỉnh thành (đang cập nhật)
Tỉnh/TP | Thời gian công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 - 2025 |
Hà Nội | Từ ngày 6/7 đến ngày 9/7 |
TP.HCM | Chậm nhất 24/6 |
An Giang | Đang cập nhật |
Bà Rịa Vũng Tàu | Chậm nhất 20/6 |
Bắc Giang | Đang cập nhật |
Bắc Kạn | Đang cập nhật |
Bạc Liêu | Đang cập nhật |
Bắc Ninh | 19/6 |
Bến Tre | Đang cập nhật |
Bình Định | 16/6 |
Bình Dương | Đang cập nhật |
Bình Phước | Đang cập nhật |
Bình Thuận | Đang cập nhật |
Cần Thơ | 14/6 |
Cao Bằng | Đang cập nhật |
Đà Nẵng | 18/6 |
Đắk Lắk | Đang cập nhật |
Điện Biên | 18/6 |
Đồng Nai | 18/6 |
Hà Giang | Đang cập nhật |
Hà Nam | Đang cập nhật |
Hà Tĩnh | Đang cập nhật |
Hải Dương | 19/6 |
Hải Phòng | Chậm nhất 5/7 |
Hậu Giang | Đang cập nhật |
Hòa Bình | Đang cập nhật |
Hưng Yên | 13/6 |
Khánh Hòa | 29/7 |
Kiên Giang | Đang cập nhật |
Kon Tum | Đang cập nhật |
Lai Châu | Cuối tháng 6 |
Lạng Sơn | Đang cập nhật |
Lào Cai | Đang cập nhật |
Long An | Đang cập nhật |
Nam Định | 17/6 (điểm chuẩn dự kiến) |
Nghệ An | Đang cập nhật |
Ninh Bình | 14/6 |
Ninh Thuận | 29/6 |
Phú Thọ | Chậm nhất 20/6 |
Phú Yên | 13/6 |
Quảng Bình | Đang cập nhật |
Quảng Ngãi | Đang cập nhật |
Quảng Ninh | 25/6 |
Quảng Trị | Đang cập nhật |
Sóc Trăng | Đang cập nhật |
Sơn La | 17h30 ngày 13/6 |
Tây Ninh | Đang cập nhật |
Thái Bình | Đang cập nhật |
Thái Nguyên | 18/6 |
Thanh Hóa | Đang cập nhật |
Thừa Thiên Huế | 16/6 |
Tiền Giang | Đang cập nhật |
Trà Vinh | Đang cập nhật |
Tuyên Quang | Đang cập nhật |
Vĩnh Phúc | Chậm nhất 21/6 |
Yên Bái | Đang cập nhật |