Sáng 20/7, Tổ Tư vấn tuyển sinh Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội đã có dự kiến điểm chuẩn năm 2024 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Theo đó, Kỹ thuật điện tử và tin học dự kiến lấy điểm chuẩn cao nhất, ở mức 25-26,5, đứng sau đó là ngành Hóa dược, khoảng 24-25,5.
4 ngành tính điểm xét tuyển theo thang 40 gồm Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, điểm chuẩn được dự báo thấp nhất 33, cao nhất 35,5.
Trước đó, điểm sàn Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội 2024 tuyển sinh theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT như sau:
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội lưu ý, điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ GDĐT.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu: Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ GDĐT (đã quy sang thang điểm 40).
Năm 2024, Trường Đại học Khoa học tự nhiên tuyển 1.850 chỉ tiêu theo 6 phương thức xét tuyển, gồm: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT; Xét tuyển thẳng theo Đề án của trường; Xét điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét điểm thi đánh giá năng lực; Sử dụng chứng chỉ quốc tế; Kết hợp điểm thi tốt nghiệp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Điểm chuẩn trúng tuyển (kể cả điểm ưu tiên)
|
1 | 7420101 | Sinh học | 21,50 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 21,50 |
3 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 24,68 |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,68 |
5 | 7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học | 22,00 |
6 | 7440112 | Hoá học | 24,50 |
7 | 7440112_CLC | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,20 |
8 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | 17,00 |
9 | 7440201 | Địa chất học | 17,00 |
10 | 7440228 | Hải dương học | 19,00 |
11 | 7440301 | Khoa học Môi trường | 17,00 |
12 | 7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | 17,00 |
13 | 7460101_NN | Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin | 25,30 |
14 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 26,40 |
15 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | 28,05 |
16 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 27,00 |
17 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 26,00 |
18 | 7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 26,50 |
19 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | 24,70 |
20 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | 23,00 |
21 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 17,00 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 24,55 |
23 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | 23,25 |
24 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 17,00 |
25 | 7520403 | Vật lý y khoa | 24,00 |
26 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 17,00 |
27 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 18,50 |
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | QHT01 | Toán học | A00; A01; D07; D08 | 33;4 |
2 | QHT02 | Toán tin | A00; A01; D07; D08 | 34;25 |
3 | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin* | A00; A01; D07; D08 | 34;7 |
4 | QHT93 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D07; D08 | 34;85 |
5 | QHT03 | Vật lý học | A00; A01; B00; C01 | 24;2 |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00; A01; B00; C01 | 22;75 |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; B00; C01 | 21;3 |
8 | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | A00; A01; B00; C01 | 25;65 |
9 | QHT06 | Hoá học | A00; B00; D07 | 23;65 |
10 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07 | 23;25 |
11 | QHT43 | Hoá dược | A00; B00; D07 | 24;6 |
12 | QHT08 | Sinh học | A00; A02; B00; B08 | 23 |
13 | QHT81 | Sinh dược học* | A00; A02; B00; B08 | 23 |
14 | QHT09 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; B08 | 24;05 |
15 | QHT10 | Địa lý tự nhiên | A00; A01; B00; D10 | 20;3 |
16 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00; A01; B00; D10 | 20;4 |
17 | QHT12 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D10 | 20;9 |
18 | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | A00; A01; B00; D10 | 22;45 |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 |
20 | QHT82 | Môi trường, Sức khỏe và An toàn* | A00; A01; B00; D07 | 20 |
21 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 |
22 | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | A00; A01; B00; D07 | 24;35 |
23 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
24 | QHT17 | Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
25 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00; A01; B00; D07 | 20 |
26 | QHT18 | Địa chất học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
27 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 21 |
28 | QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | A00; A01; B00; D07 | 20 |