Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên thông báo tuyển sinh đợt bổ sung đại học chính quy năm 2024 với 2 phương thức là tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2024; tuyển sinh dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT.
Đối với xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, nhà trường yêu cầu thí sinh có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên là từ 15 điểm trở lên.
Đối với xét tuyển dựa vào điểm ghi trong học bạ THPT, thí sinh được yêu cầu tốt nghiệp THPT; tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10 + lớp 11 + lớp 12 từ 15 điểm trở lên.
Thời gian tuyển sinh bổ sung chia làm hai đợt, đợt 1 từ ngày 28/8/2024 đến 10/9/2024, nhập học theo giấy báo; đợt 2 từ ngày 16/9/2024 đến 20/12/2024, nhập học theo giấy báo.
Các ngành, chuyên ngành đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển bổ sung 2024 như sau:
TT | Tên ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 10 |
2 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu (chuyên ngành) | 7510201 | 10 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 15 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 10 |
5 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 25 |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 25 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện (chuyên ngành) | 7510301 | 25 |
8 | Hệ thống điện (chuyên ngành) | 7510301 | 25 |
9 | Công nghệ điện lạnh và điều hòa không khí (chuyên ngành) | 7510301 | 25 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7510303 | 25 |
11 | Khoa học máy tính | 7480101 | 15 |
12 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 15 |
13 | Đồ họa máy tính (chuyên ngành) | 7480201 | 15 |
14 | Kế toán | 7340301 | 15 |
15 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 15 |
16 | Logistics (chuyên ngành) | 7340101 | 10 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định cho biết, tất cả các ngành đào tạo áp dụng 3 phương thức xét là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo quy định của Bộ GDĐT, tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển (A00, A01; B00; D01:D06) và điểm ưu tiên đạt từ 16 điểm trở lên; xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển (A00, A01; B00; D01:D06) đạt từ 18 điểm trở lên; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lựchọc sinh THPT của Đại học quốc gia Hà Nội, tổng điểm đạt từ 75,00 điểm trở lên; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy học sinh THPT năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Tổng điểm của 3phần thi đạt từ 50,00 điểm trở lên.
Mức điểm nhận hồ sơ đối với cả 2 phương thức trên là 21 điểm.
Phương thức 1 là sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Phương thức 2 là sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học cùng nhóm ngành đào tạo.
Ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển, số chỉ tiêu cụ thể cho các ngành như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Dược học | 7720201 | 45 | A00, B00, D07, D08 |
2 | Điều dưỡng | 7720301 | 30 | |
3 | Y học cổ truyền | 7720115 | 70 | |
4 | Y khoa | 7720101 | 30 | |
5 | Kỹ thuật Ô tô | 7520130 | 50 | A00, A01, C01, D07 |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 50 | A00, A01, C01, D01 |
7 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 30 | A00, A01, C01, D01 |
8 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 30 | H00, H01, V00, V01 |
9 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 15 | |
10 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 15 | |
11 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
12 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 30 | |
13 | Kế toán | 7340301 | 30 | |
14 | Luật kinh tế | 7380107 | 30 | A00, C00, D01, D78 |
15 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 20 | C00, D01, D15, D78 |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 30 | C00, D01, D72, D96 |
17 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 20 | D01, D14, D15, D78 |
18 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 30 | D01, D04, A01, C00 |
19 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 20 | C00, D01, D72, D96 |
20 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 30 | A00, A01, D01, D96 |
21 | Thương mại điện tử | 7340122 | 25 | A00, A01, D01, D96 |
22 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | 30 | A00, A01, C01, D01 |
23 | Công tác xã hội | 7760101 | 30 | C00, D01, D78, D96 |
24 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 20 | A00, A01, C00, D01 |