Các mẫu xe số của Honda được nhiều người dùng ưa chuộng bởi thiết kế sạch sẽ, hiện đại, vận hành bền bỉ và khá tiết kiệm xăng. Chưa kể hệ thống đại lý phân phối và bảo hành, sửa chữa của Honda khá dày nên việc sử dụng các mẫu xe số của Honda gặp nhiều thuận lợi.
Honda Wave Alpha 110 màu đỏ.
Nổi tiếng trong số xe máy số của Honda hiện nay vẫn là các mẫu xe thuộc gia đình Honda Wave. Trong đó, Wave Alpha 110 trong thời gian gần đây có doanh số khá tốt. Với những cải tiến về động cơ, tăng công suất 17% so với Wave Alpha 100 trước đây, đồng thời lại tiết kiệm xăng với mức tiêu thụ 1,6 lít/100 km, càng giúp Wave Alpha 110 được ưa chuộng hơn.
Wave Alpha 110 xanh dương.
Nổi lên cùng với Wave Alpha 110 là Wave RSX, một mẫu xe được nhiều người chú ý tới. Một thời gian, Wave RSX liên tục trở thành sản phẩm “nóng” của phân khúc xe số bình dân. Nếu Wave Alpha 110 hiện đang giảm nhẹ, Blade giảm cực mạnh thì Wave RSX vẫn đang được ghi nhận là ổn định giá trong thời điểm đầu tháng 8/2020.
Wave RSX.
Trong khi đó Honda Future 125 hiện đang có diễn biến giá bán giảm nhẹ đối với tất cả các phiên bản. Mặc dù vậy, mức giảm này có thể nói là không đáng kể bao nhiêu và Honda Future 125 rất có thể sẽ phục hồi giá bán ra trong thời gian tới.
Honda Future.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 8/2020 như sau:
Mẫu xe |
Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) |
Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) |
Honda Wave Alpha 110 |
17,79 |
17,5 |
Honda Blade 110 Phanh cơ |
18,8 |
18 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa |
19,8 |
19 |
Honda Blade 110 Vành đúc |
21,3 |
20,5 |
Honda Wave RSX 110 Phanh cơ |
21,49 |
21,5 |
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa |
22,49 |
22,5 |
Honda Wave RSX 110 Vành đúc |
24,49 |
24,5 |
Honda Future 125 Nan hoa |
30,19 |
30 |
Honda Future 125 Vành đúc |
31,19 |
31 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.