Trong giai đoạn dịch COVID-19 bùng phát vừa qua, các nhà mạng VNPT, FPT và Viettel đã đồng loạt tăng băng thông các gói cước Internet miễn phí để hỗ trợ nhu cầu học tập, làm việc từ xa tăng cao của khách hàng.
Tên gói cước |
Tốc độ gốc | Tốc độ đã nâng | Giá (VNĐ) |
VNPT |
|||
Home 1 |
40Mbps |
(Chờ cập nhật) |
165.000 |
Home 2 |
80Mbps |
(Chờ cập nhật) |
180.000 |
Home 3 Super |
100Mbps |
(Chờ cập nhật) |
220.000 |
Home 4 Super |
150Mbps |
(Chờ cập nhật) |
240.000 |
Home 5 Super |
200Mbps |
(Chờ cập nhật) |
290.000 |
Home Net |
300Mbps |
(Chờ cập nhật) |
600.000 |
FPT * Tốc độ gốc là đã tăng gấp đôi so với trước đó, áp dụng từ tháng 5/2021 và vô thời hạn * Tốc độ nâng áp dụng trong 3 tháng, tính từ ngày 10/8/2021 |
|||
Super 30 |
30Mbps | 50Mbps | 190.000 |
Super 80 |
80Mbps | 100Mbps | 200.000 |
Super 100 |
100Mbps | 150Mbps | 255.000 |
Super 150 |
150Mbps | 200Mbps | 320.000 |
Viettel * Tốc độ nâng áp dụng từ tháng 4/2021, chưa rõ thời gian kết thúc (có thể áp dụng tới khi các địa phương hết giãn cách xã hội) |
|||
Net 2 Plus |
80Mbps | 160Mbps | 220.000 |
Net 3 Plus |
110Mbps | 220Mbps | 250.000 |
Net 4 Plus |
140Mbps | 280Mbps | 300.000 |
Net 5 Plus * |
300Mbps | 600Mbps | 525.000 |
Super Net 1 |
100Mbps | 200Mbps | 265.000 |
Super Net 2 |
120Mbps | 240Mbps | 280.000 |
Super Net 4 |
200Mbps | 400Mbps | 390.000 |
Super Net 5 |
250Mbps | 500Mbps | 525.000 |
* Các gói cước tham khảo nói trên có thể thay đổi tùy khu vực
* Người dùng có thể được trang bị miễn phí modem Wi-Fi, thiết bị Mesh mở rộng sóng Wi-Fi và miễn phí lắp đặt