KIA Soluto là dòng xe mới được ra mắt vào giữa tháng 9/2019 để thay thế mẫu KIA Rio cũng từng khá ăn khách. Xe có 3 phiên bản gồm MT, MT Deluxe và AT Deluxe được lắp ráp tại nhà máy của Thaco ở Chu Lai.
Tính đến hết tháng 5/2021 thì KIA Soluto đã lọt top 5 sedan hạng B bán chạy nhất 2021 với 2.136 xe được bán ra. Lợi thế và giá bán cũng như các trang bị khá đầy đủ giúp KIA Soluto đang dần chiếm được thị phần trong phân khúc xe hạng B, khi mà bấy lâu nay, “miếng bánh” này được Toyota Vios và Hyundai Accent chiếm tới hơn nửa thị phần. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe KIA Soluto và các đối thủ.
Phiên bản |
Giá niêm yết (VND) |
KIA Soluto MT |
369.000.000 |
KIA Soluto MT Deluxe |
404.000.000 |
KIA Soluto AT Deluxe |
429.000.000 |
KIA Soluto AT Luxury |
469.000.000 |
Chương trình hỗ trợ quà tặng hấp dẫn với tổng trị giá từ 10 - 34 triệu đồng khi mua KIA Soluto mới từ hãng bao gồm: Ưu đãi giá và 1 năm bảo hiểm vật chất. Ngoài ra, các chương trình khuyến mãi giảm giá hay quà tặng đi kèm khác phụ thuộc vào từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe.
Giá niêm yết |
KIA Soluto | Toyota Vios | Hyundai Accent | Mazda2 | Honda City | Mitsubishi Attrage |
Phiên bản thấp nhất |
369 | 478 | 426,1 | 479 | 529 | 375 |
Phiên bản cao nhất |
469 | 581 | 542,1 | 599 | 604 | 485 |
* Đơn vị tính: Triệu đồng
Xét về giá bán, phần thắng cuộc chắc chắn thuộc về KIA Soluto khi giá thấp nhất chỉ từ 369 triệu đồng và cao nhất là 469 triệu đồng. 2 mẫu xe top đầu có doanh số cao nhất là Toyota Vios thấp nhất là 478 triệu đồng và Accent là 426,1 triệu đồng. Đắt nhất phân khúc là Honda City giá thấp nhất là 529 triệu đồng và cao nhất lên tới 604 triệu đồng, sánh ngang giá của phân khúc xe hạng C như KIA Cerato hay Hyundai Elantra.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
44.280.000 | 36.900.000 | 44.280.000 | 40.590.000 | 36.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
435.660.700 | 428.280.700 | 416.660.700 | 412.970.700 | 409.280.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 | 404.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
48.480.000 | 40.400.000 | 48.480.000 | 44.440.000 | 40.400.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
474.860.700 | 466.780.700 | 455.860.700 | 451.820.700 | 447.780.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
51.480.000 | 42.900.000 | 51.480.000 | 47.190.000 | 42.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
502.860.700 | 494.280.700 | 483.860.700 | 479.570.700 | 475.280.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết |
469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 | 469.000.000 |
Lệ phí trước bạ |
56.280.000 | 46.900.000 | 56.280.000 | 51.590.000 | 46.900.000 |
Phí cấp biển số |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm |
340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB |
1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS |
480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh |
547.660.700 | 538.280.700 | 528.660.700 | 523.970.700 | 519.280.700 |
KIA Soluto có 5 màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng (Clear White); Đen (Aurora Black Pearl); Đỏ (Marcato Red), Bạc (Titanium Silver) và cuối cùng là Xanh lam (Blue Stream).
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.300 x 1.700 x 1.460mm, chiều dài cơ sở 2.570mm và khoảng sáng gầm xe 150mm. Tổng thể KIA Soluto có kiểu dáng có phần “mập mạp”, thiết kế đơn giản, không có nhiều chi tiết nổi bật ở phần ngoại thất. Nội thất trang bị ở mức đủ dùng, tuy nhiên phần thiết kế nội thất thực dụng, chưa thật sự hút mắt người dùng.
Thiết kế của KIA Soluto được nhà thiết kế nổi tiếng người Đức Peter Schreyer, Giám đốc Thiết kế của Kia. Ngoại thất thiết kế khá nhẹ nhàng, phần đầu xe dễ dàng nhận ra lưới tản nhiệt thiết kế kiểu mũi hổ được bo khung viền mạ crom sang trọng, tương tự trên dòng KIA Morning X-Line.
Hai bên là cụm đèn pha Halogen chóa phản xạ thông thường và đèn xinhan kết hợp kiểu bo tròn mềm mại, có kích thước lớn. Các chi tiết như hốc đèn sương mù, khe hút gió khá đơn giản
Thân xe thiết kế phẳng, không có những đường gân dập nổi tạo sự khỏe khoắn và thể thao. Lazang đa chấu kép kích thước 14 inch phù hợp với tổng thể dáng xe. Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, sấy, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ crom.
Phần đèn hậu phía sau cũng mang nét thiết kế bầu bĩnh vuông vắn, đơn giản nhưng khá đẹp. So với đàn anh Kia Rio, ngoại hình Kia Soluto có ngoại hình hiện đại và cá tính hơn.
Trang bị nội thất của KIA Soluto cũng không gì quá nổi trội trong phân khúc, điểm nhấn là Soluto được trang bị màn hình giải trí 7 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa. Đây là những trang bị tương đối hiện đại đối với một mẫu sedan hạng B.
Vô-lăng thiết kế 3 chấu tích hợp nút bấm điều khiển rảnh tay khá hoàn thiện, đẹp và sang hơn so với Toyota Vios.
Tất cả các phiên bản đều có ghế bọc da, khởi động bằng chìa khóa thông thường, hệ thống điều hòa chỉnh tay, cửa gió xoay 360 độ.
Động cơ của Kia Soluto được cho là khá yếu khi chỉ sở hữu công suất tối đa 93 sức ngựa, yếu hơn các đối thủ như Vios 107 sức ngựa, Hyundai Accent 100 sức ngựa…
Động cơ KIA Soluto được trang bị với dung tích 1.4L cho công suất tối đa 93 mã lực, mô-men xoắn cực đại 132 Nm. Phiên bản MT có hộp số sàn 5 cấp, trong khi bản AT là hộp số tự động 4 cấp.
Về công nghệ an toàn, khung xe được chế tạo bằng thép cường lực AHSS (Advanced High Strength Steel) và được trang bị các tính năng như hệ thống phanh đĩa trước sau, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống tự động khóa cửa khi xe chạy.
Giá bán rẻ nhất phân khúc, phụ tùng đa dạng, chi phí bảo dưỡng rẻ, Trang bị trên xe vừa đủ trong tầm giá, hơi ồn và khi chạy tầm 70-80 trở lên khá chông chênh, nhiều thứ còn chỉnh tay như gương, điều hòa nhưng phù hợp với giá tiền. Kích thước và không gian nội thất không thoải mái bằng Attrage, Accent hay Vios, đèn halogen chóa truyền thống.