Năm 2013, mẫu xe ăn khách của Honda là Honda City lần đầu ra mắt thị trường Việt. Sau lần nâng cấp gần đây nhất vào năm 2017 thì thế hệ thứ 5 của Honda City đã chính thức được ra mắt vào tháng 12 năm 2020 ra mắt Việt Nam với ba phiên bản G, L và RS.
Mặc dù có thiết kế mới, hướng tới khách hàng trẻ nhưng giá xe Honda City 2022 cao hơn hẳn các đối thủ cùng phân khúc như Toyota Vios, Hyundai Accent nên Honda City vẫn chưa thể vượt qua 2 đối thủ sừng sỏ trong bảng xếp hạng doanh số phân khúc sedan hạng B trong thời gian qua.
Công ty Honda Việt Nam chịu trách nhiệm bảo hành cho khách hàng mua xe Honda City mới về các khiếm khuyết do vật liệu hay sản xuất trong điều kiện sử dụng và bảo dưỡng bình thường trong 3 năm hoặc 100.000 km, tùy điều kiện nào đến trước.
Giá niêm yết của Honda City tham khảo từ hãng và giá bán thực tế của ô tô Honda City 2022 tại các đại lý có thể thay đổi tùy thuộc vào từng nơi bạn mua. Ngoài ra, đối với phiên bản màu đỏ, khách hàng sẽ phải trả thêm 5 triệu đồng.
Phiên bản | Màu sắc | Giá đề xuất (đồng) |
Honda City G | Trắng ngà, ghi bạc, titan, xanh đậm, đen ánh | 529.000.000 |
Honda City L | Trắng ngà, ghi bạc, titan, xanh đậm, đen ánh | 569.000.000 |
Đỏ cá tính | 574.000.000 | |
Honda City RS | Trắng ngà, ghi bạc, titan, xanh đậm, đen ánh | 599.000.000 |
Đỏ cá tính | 604.000.000 |
Hiện chưa có thông tin về khuyến mãi giảm giá hay quà tặng dành cho người dùng mua xe Honda City 2022 từ hãng. Các chính sách ưu đãi có thể có tại các đại lý Honda, khi mua xe bạn có thể tham khảo.
Honda hiện đang triển khai chương trình mua xe trả góp như sau:
- Lãi suất cho vay chỉ từ 6.8% trong 12 tháng đầu.
- Giảm đến 1% lãi suất trong suốt thời gian vay còn lại.
- Tặng voucher dịch vụ trị giá 10 triệu đồng/xe.
Trong phân khúc sedan hạng B thì cuộc đua chưa lúc nào hạ nhiệt giữa Toyota Vios, Hyundai Accent và Honda City ngoài ra còn có KIA Soluto, Mitsubishi Attrage. Mỗi xe đều có ưu nhược điểm riêng nhưng giá bán thấp hơn các đối thủ là một lợi thế.
Thường được mệnh danh là “ông vua phân khúc” nên Honda City khó lòng mà xô đổ được Vios để leo lên vị trí top đầu doanh số trong phân khúc này. Lợi thế về thương hiệu, vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt và giữ giá tốt khiến Vios liên tục đứng đầu danh sách xe bán chạy nhất sedan hạng B.
- Giá xe VIOS GR-S: 630.000.000đ
- Giá xe VIOS G-CVT: 581.000.000đ
- Giá xe VIOS E-CVT(7 túi khí): 550.000.000đ
- Giá xe VIOS E-CVT (3 túi khí): 531.000.000đ
- Giá xe VIOS E-MT(7 túi khí): 495.000.000đ
- Giá xe VIOS E-MT(3 túi khí): 478.000.000đ
Accent là mẫu xe đến từ Hàn Quốc, sở hữu thiết kế đẹp, hiện đại và trang bị nhiều tiện nghi và giá bán phải chăng hơn so với các mẫu xe Nhật. Cũng đã có lúc, Hyundai Accent vươn lên đứng đầu doanh số trong phân khúc nhờ chính sách bán hàng rất tốt dành cho khách hàng.
- Giá xe Hyundai Accent 1.4MT Tiêu chuẩn: 426,1.000.000đ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4 MT: 472,1.000.000đ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4 AT: 501,1.000.000đ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4 AT Đặc biệt: 542,1.000.000đ
Với lợi thế giá xe gần như rẻ nhất phân khúc nhưng KIA Soluto lại không gây ấn tượng được với khách hàng bởi thiết kế có phần cổ điển, không gian nội thất chưa được rộng và các tiện nghi chỉ ở mức cơ bản.
- Giá xe KIA SOLUTO MT: 369.000.000đ
- Giá xe KIA SOLUTO MT DELUXE: 404.000.000đ
- Giá xe KIA SOLUTO AT DELUXE: 439.000.000đ
- Giá xe KIA SOLUTO AT LUXURY: 469.000.000đ
Tương tự như KIA Soluto, Mitsubishi Attrage có thiết kế ngoại thất không được đánh giá cao, động cơ có nhược điểm và chi phí bảo dưỡng cao là những trở ngại đối với người dùng khi xuống tiền cho dòng xe này.
- Giá xe Mitsubishi Attrage: 375.000.000đ
- Giá xe Mitsubishi Attrage CVT: 460.000.000đ
- Giá xe Mitsubishi Attrage CVT Premium: 485.000.000đ
Honda City được lắp ráp/sản xuất trong nước nên cũng được hưởng chương trình giảm 50% lệ phí trước bạ khi mua xe mới của Chính Phủ theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 31.740.000 | 26.450.000 | 31.740.000 | 29.095.000 | 26.450.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 583.120.700 | 577.830.700 | 564.120.700 | 561.475.700 | 558.830.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 34.140.000 | 28.450.000 | 34.140.000 | 31.295.000 | 28.450.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 625.520.700 | 619.830.700 | 606.520.700 | 603.675.700 | 600.830.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá xe niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Lệ phí trước bạ | 35.940.000 | 29.950.000 | 35.940.000 | 32.945.000 | 29.950.000 |
Phí cấp biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì ĐB | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Giá lăn bánh | 657.320.700 | 651.330.700 | 638.320.700 | 635.325.700 | 632.330.700 |
Honda City 2021 phân phối tại Việt Nam với 6 màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, đỏ, xanh, nâu, đen, bạc. Giá xe Honda City màu đỏ cá tính sẽ đắt hơn các màu sơn khác là 5 triệu đồng.
Trong đó điểm khác biệt giữa phiên bản G và 2 phiên bản xe Honda City bản L, RS là màu xe Titan mạnh mẽ, đỏ cá tính và màu xanh đậm cá tính chỉ có trên bản L và RS.
Tổng thể của Honda City thế hệ mới có thiết kế thay đổi hoàn toàn, hiện đại và thể thao hơn, gân guốc hơn. Xe có kích thước tăng lên so với người tiền nhiệm. Cụ thể, chiều dài 4.553 mm tăng lên 113 mm, rộng 1.748 mm tăng lên 54mm và cao 1.467 mm, chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Kiểu dáng của Honda City thế hệ thứ 5 đã khiến người dùng khen hết lời nhờ thiết kế mang hơi hướng của những chiếc sedan hạng sang.
Phần đầu xe thiết kế theo phong cách “đôi cánh rang rộng” tạo cảm giác thanh thoát ở các chi tiết như cụm đèn pha LED hình đôi cánh tự động tắt theo thời gian, đèn ban ngày sắc nét tạo điểm nhấn hiện đại, ốp thể thao ở đèn sương mù, lưới tản nhiệt hình mắt tổ ong thiết kế nhỏ tinh tế hơn.
Chạy dọc thân xe là những đường gân dập nổi khỏe khoắn hơn kết hợp với lazang đa chấu kép hợp kim 15 inch trên bản thường và 16 inch trên bản cao cấp. Gương gập chỉnh điện tích hợp xi-nhan LED báo rẽ,
Đuôi xe thiết kế vuông vắn, đèn hậu LED thiết kế kiểu mới hiện đại theo xu hướng hiện nay được áp dụng trên các mẫu xe đời mới. Cánh lướt gió tăng tính thể thao trên bản RS.
Nội thất của Honda City cũng được nâng cấp và cải tiến mới so với thế hệ cũ, rộng rãi hơn và bổ sung thêm nhiều tiện nghi hơn.
Phần khoang lái nổi bật là màn hình cảm ứng tăng từ 6,8 inch lên 8 inch (bằng Hyundai Accent) trên cả ba phiên bản, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Vô-lăng thiết kế mới kèm lẫy chuyển số sau vô-lăng trên bản RS. Đồng hồ tốc độ vẫn dạng analog thay vì kỹ thuật số như đối thủ Accent.
Phần ghế ngồi của Honda City thế hệ mới chưa thực sự ưng ý khi chỉ bọc da và da lộn trên bản RS, 2 phiên bản còn lại ghế ngồi bọc nỉ.
Các trang bị nội thất đáng chú ý trên Honda City như: điều hòa tự động 1 vùng có cửa gió hàng ghế sau, đầu CD, 4 loa trên bản thường và 8 loa trên bản RS, kết nối USB, AUX, AM/FM…
- Hộc chứa đồ 4 cửa xe
- Bệ tì tay kèm ngăn chứa đồ
- Đèn đọc bản đồ
- Gương trang điểm hàng ghế trước
- Đèn cốp
- 3 nguồn sạc
- Chìa khóa thông minh (trừ bản G)
- Khởi động từ xa (chỉ bản RS)
- Ngăn đựng tài liệu hàng ghế sau
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Phân phối lực phanh điện tử
- Phanh ABS
- Camera lùi (bản G không có)
- 6 túi khí
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Cruise Control
- Ghế trẻ em ISOFIX,...
Cả 3 phiên bản của Honda City đều sử dụng chung 1 loại động cơ cũ 4 xi-lanh i-VTEC dung tích 1,5 lít, công suất 119 mã lực (tăng 1 mã lực so với trước) tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145Nm tại 4.300 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT.
Thông số kỹ thuật | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | ||
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1117 | 1124 | 1134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1580 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | ||
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1498 | ||
Công suất (hp/rpm) | 119/6.600 | ||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 40L | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 5.68 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.29 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 4.73 |
Ưu điểm
- Thiết kế đẹp, bắt mắt
- Không gian rộng rãi, thoải mái cho người ngồi sau
- Các tính năng an toàn và tiện nghi khá đầy đủ và hoạt động ổn định
- Vận hành tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm
- Camera lùi quá mờ nhất là khi ở ngoài sáng nhìn vào bóng râm
- Độ ồn vọng vào khoang lái khá lớn
- Phanh tang trống sau, đôi khi kêu rất to, nhất là trong thời tiết mưa
- Không tích hợp cảm biến lùi
- Các chốt gắn không đảm bảo sự chắc chắn phần mặt trước
- Khả năng làm mát lạnh của City lâu hơn so với các mẫu xe khác và độ lạnh cũng không sâu
- Mỗi đại lý khác nhau sẽ có mức giá bán chênh lệch hoặc bằng nhau nhưng lại có chương trình ưu đãi giảm giá hoặc khuyến mại, quà tặng nên để có được mức giá tốt nhất, bạn nên lựa chọn thời điểm thích hợp và đại lý có giá tốt để mua Honda City.
- Lựa chọn phiên bản Honda City phù hợp với nhu cầu sử dụng và mức tài chính, bởi phiên bản thấp nhất với phiên bản cao nhất có giá chênh nhau tới 70 triệu đồng.
- Khi chọn mua xe Honda City mới, khi nhận xe bạn cần kiểm tra xe đã qua sử dụng hay chưa, xe là xe mới hay xe tân trang lại một vài bộ phận lỗi do bảo hành như sơn cửa, đèn,...
- Bạn nên kiểm tra tổng thể toàn bộ thân xe, các chi tiết như vỏ, giảm xóc, vành xe… xem có bong tróc hay trầy xước không.
Nếu như tài chính của bạn không đủ để mua một chiếc Honda City mới nhất thì lựa chọn xe cũ đã qua sử dụng là một phương án hợp lý.
Honda City đời cũ năm 2017, 2018 vẫn có thiết kế ngoại hình không quá lỗi thời, vẫn đẹp và trang bị tiện nghi đủ dùng, khả năng vận hành tốt và nội thất rộng rãi.
Giá xe Honda City cũ 2017 nằm trong khoảng từ 410 triệu đồng đến 455 triệu đồng tùy từng phiên bản và hình thức xe. Hay như giá Honda City cũ năm 2016 chỉ từ 390 triệu đồng, rất hợp lý cho người lần đầu mua xe.