Thị trường xe máy ở Việt Nam hiện nay đang có những diễn biến sôi động, dù giá xăng dầu đang tăng cao, chi phí dành cho việc đi lại trở nên đắt đỏ hơn. Cùng với đà tăng giá không ít mặt hàng thì giá của nhiều dòng xe máy, nhất là dòng xe Honda Vision hiện nay đang có những bước “nhảy vọt” đáng lưu ý.
Dù là dòng xe tay ga thuộc phân khúc xe ga bình dân với giá niêm yết chỉ ở ngưỡng 30,23-34,94 triệu đồng, thế nhưng Vision lại đang được bán ra với giá vượt lên tới gần sát các dòng xe ga tầm trung và thậm chí là hạng sang như Honda SH Mode.
Với những đổi mới gần đây, cộng thêm “danh tiếng” đã tạo lập được trong suốt một thời gian dài là dòng xe ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam, Honda Vision có vẻ như vẫn chưa giảm bớt đà tăng giá “nóng”.
Hiện tại hầu hết các phiên bản của Vision đều được các HEAD bán ra với giá chênh cao hơn hẳn so với giá đề xuất. Nguyên nhân chính vẫn được cho là, do thiếu nguồn cung, nhiều đại lý trở nên khan hàng không có đủ xe ga Vision cung cấp cho khách hàng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | 100 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.925 x 686 x 1.126 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.277 mm |
Độ cao yên | 785 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 130 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước | 80/90-16M/C 43P |
Kích cỡ lốp sau | 90/90-14M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, xi lanh đơn, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,29 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,83 lít/100 km |
Loại truyền động | Đai |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 109,5 cc |
Đường kính x hành trình pít-tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |
Xét về khả năng cạnh tranh, Honda Vision thực ra mà nói cũng có những lợi thế không thể phủ nhận được. Mẫu xe ga này có thiết kế ấn tượng, thể hiện sự năng động và hiện đại với diện mạo hoàn toàn mới. Các đường nét xe sắc bén, hệ thống đèn LED thông minh, các chi tiết cộng hưởng trên mặt trước giúp cho Vision trở nên độc đáo và thể thao mạnh mẽ.
Dường như Vision mới hiện nay đang muốn thoát ra khỏi cái bóng của dòng xe tay ga có chút “yếu ớt” khi trang bị bộ vành bánh 16-inch với thiết kế vành đúc mạnh mẽ hơn. Tư thế lái xe cao, thẳng đứng, giúp cho người ngồi trên Vision có tầm nhìn thoáng rộng hơn. Các đường vân họa tiết nổi ở mặt trước, bên hông, cùng mặt đồng hồ hiện địa kết hợp công nghệ truyền thống và kỹ thuật số giúp cho Vision có dáng vẻ thể thao nổi bật.
Sức mạnh của Honda Vision đến từ loại động cơ thông minh eSP, thiết kế nhỏ gọn, dung tích 110cc, 4 kỳ, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí và tích hợp các công nghệ tiên tiến: phun xăng điện tử PGM-FI, bộ đề ACG, và hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop. Các công nghệ này giúp cho Vision tiết kiệm xăng tốt với mức tiêu thụ chỉ ở ngưỡng 1,83 lít cho 100 km.
Trên xe còn có nhiều tiện ích, như hộc đựng đồ phía trước và cốp đựng đồ dưới yên ngồi có ổ sạc điện. Hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key và đèn pha có tính năng tự động chiếu sáng.
Hiện tại điều mà nhiều người quan tâm nhất chính là giá bán ra của Honda Vision. Khảo khát một số HEAD thì mẫu xe tay ga này hiện vẫn đang có giá thực tế chênh cao, dù đã giảm phần nào so với tháng 6/2022. Mức bán ra chưa bao giấy của Vision dao động từ 41-48 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda Vision mới nhất trong đầu tháng 7/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn (không có Smartkey) | 30,9 | 40-41 |
Vision Cao cấp (có Smartkey) | 31,99 | 42-43 |
Vision Đặc biệt (có Smartkey) | 33,29 | 44-45 |
Vision Cá tính (có Smartkey) | 34,79 | 47-48 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực.