Trong ngày thi đấu cuối cùng, thể thao Việt Nam ra quân ở nhiều môn như cờ vua, điền kinh, karatedo, vật… Tuy nhiên đã không có thêm bất ngờ ngoại trừ chiếc HCĐ duy nhất môn cờ vua.
Trương Thanh Hằng và Vũ Thị Hương - hai vận động viên điền kinh xuất sắc |
Khép lại ASIAD 16, đoàn thể thao Việt Nam với thành phần tham dự đông nhất từ trước đến nay đã không thể hoàn thành chỉ tiêu 4-6 HCV đặt ra, và chỉ có được 1 tấm HCV duy nhất.
Lê Bích Phương- vận động viên mang về cho thể thao Việt Nam chiếc HCV duy nhất |
Tuy nhiên, tại ASIAD lần này, điền kinh Việt Nam và điển hình là hai cô gái Vũ Thị Hương, Trương Thanh Hằng đã thi đấu xuất sắc, mang về những tấm huy chương ngoài mong đợi.
Hôm nay, 27-11, ASIAD 16 sẽ bế mạc vào 19 giờ (giờ Việt Nam).
Đoàn thể thao Việt Nam với việc chỉ giành duy nhất 1 HCV, 17 HCB và 15 HCĐ đã không thể góp mặt trong top 20 tại Á vận hội lần này.
Danh sách các vận động viên có huy chương tại ASIAD 16:
1 HCV | Vận động viên |
Karatedo Lê Bích Phương | |
17 HCB | Vận động viên |
3 Điền kinh: Trương Thanh Hằng 1.500m và 8.00m, Vũ Thị Hương 200m. | |
1 Cờ vua: Quang Liêm | |
1 Karatedo: Vũ Thị Nguyệt Ánh | |
2 Đua thuyền rowing: Nội dung nội dung W2X. và bốn người | |
1 Cầu mây: Đội tuyển nữ | |
2 Bắn súng: Hà Minh Thành và đồng đội nữ | |
1 Taekwondo: Hoài Thu | |
1 Vật: Nguyễn Thị Lụa | |
4 Wushu: Thanh Tùng, Nguyễn Thị Bích, Phan Văn Hậu, Nguyễn Văn Tuấn | |
1 Cờ tướng: Nguyễn Thành Bảo | |
15 HCĐ | Vận động viên |
1 Cờ vua đồng đội nữ | |
2 Điền kinh: Chạy 100m của Vũ Thị Hương và mười môn phối hợp của Vũ Văn Huyện | |
1 Bắn súng: nội dung 25 mét súng ngắn bắn nhanh đồng đội nam | |
4 Wushu: Phạm Quốc Khánh, Nguyễn Mạnh Quyền, Nguyễn Minh Thông, Vương Đình Khánh | |
2 Billiard carom ba băng: Lý Thế Vinh và Dương Anh Vũ | |
3 Taekwondo: Vũ Thị Hậu, Dương Thanh Tâm và Nguyễn Trọng Cường | |
1 Cầu mây đồng đội nữ | |
1 Karatedo của Trần Minh Đức |
Bảng xếp hạng các đoàn tính đến 23 giờ ngày 26-11
TT | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng |
1 | Trung Quốc | 197 | 117 | 98 | 412 |
2 | Hàn Quốc | 75 | 63 | 91 | 229 |
3 | Nhật Bản | 48 | 73 | 94 | 215 |
4 | Iran | 20 | 14 | 25 | 59 |
5 | Kazakhstan | 18 | 23 | 37 | 78 |
6 | Ấn Độ | 14 | 17 | 33 | 64 |
7 | Đài Bắc (Trung Quốc) | 13 | 16 | 38 | 67 |
8 | Uzbekistan | 11 | 22 | 23 | 56 |
9 | Thái Lan | 11 | 9 | 32 | 52 |
10 | Malaysia | 9 | 18 | 14 | 41 |
23 | Việt Nam | 1 | 17 | 15 | 33 |
Xuân Trang