Dân Việt

Điểm chuẩn loạt các trường ĐH Quảng Nam, ĐH Hoa Sen, ĐH Quy Nhơn

Vân Nga 11/08/2014 11:50 GMT+7
ĐH Quảng Nam, ĐH Hoa Sen, ĐH Quy Nhơn là những trường tiếp theo công bố điểm chuẩn kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2014.

ĐH Quảng Nam

img
Ảnh minh họa

Theo đó, điểm trúng tuyển của các ngành ĐH Quảng Nam như sau:
 
Theo Hội đồng tuyển sinh ĐH Quảng Nam cho biết, điểm trúng tuyển ở trên dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Đối với mỗi khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên, điểm trúng tuyển cũng được áp dụng mức điểm ưu tiên theo qui định hiện hành. Chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 (một điểm) và giữa hai khu vực là 0,5 (nửa điểm).
 
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên của thí sinh được tính theo công thức: Điểm ưu tiên thực tế = Điểm ưu tiên theo qui chế x 4/3; làm tròn đến 2 chữ số thập phân. 

 

 

TT

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Điểm trúng tuyển

1

Sư phạm Toán học

D140209

A

16,5

A1

17,5

2

Sư phạm Vật lý

D140211

A

15

A1

16

3

Sư phạm Sinh học

D140213

B

14

4

Giáo dục Tiểu học

D140202

A

17

C

16

5

Giáo dục Mầm non

D140201

M

16

6

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

17,33

(đã nhân hệ số)

7

Công nghệ thông tin

D480201

A

13

A1

13

8

Bảo vệ thực vật

D620112

B

14

9

Văn học

D220330

C

13

 

ĐH Hoa Sen

Trường ĐH Hoa Sen đã công bố điểm trúng tuyển NV1 và thông tin xét tuyển NVBS hệ ĐH, CĐ chính quy năm 2014.

Hầu hết các ngành ĐH thuộc khối kinh tế, dịch vụ (du lịch, nhà hàng, khách sạn) và Ngôn ngữ Anh điểm chuẩn đều thuộc mức sàn 2. Các ngành còn lại thuộc nhóm ngành Khoa học - Công nghệ thuộc mức 3.

Ngoài ra, có 18 trong 21 ngành hệ ĐH có tuyển NVBS với  1.160 chỉ tiêu và 8 ngành hệ CĐ có tuyển NVBS với 400 chỉ tiêu.

Mức điểm xét tuyển cơ bản và điểm trúng tuyển NV1 xem tại đây.

ĐH Quy Nhơn 

Theo đó, các ngành sư phạm có điểm chuẩn cụ thể như sau: Toán 21,5; Vật lý (khối A và A1) 20; Hóa học 21; Sinh học và Ngữ văn cùng 18,5; các ngành Tin học (khối A, A1, D1), Lịch sử, Địa lý (khối A và C), Giáo dục Chính trị (khối C và D1) cùng 17 điểm; tiếng Anh 25 điểm (môn tiếng Anh nhân hệ số 2); Giáo dục tiểu học (khối A và C) 20 điểm; Giáo dục thể chất (khối T) 23 điểm (môn năng khiếu nhân hệ số 2); Giáo dục Mầm non (khối M) 18,5 điểm.

Các ngành Văn học, Lịch sử, Tâm lý học giáo dục (khối A, C, D1), Quản lý giáo dục (khối A, C, D1), Việt Nam học (khối C, D1), Quản lý Nhà nước (khối A, C, D1) cùng có điểm chuẩn là 14; ngôn ngữ Anh khối D1 điểm chuẩn là 20 (tiếng Anh nhân hệ số 2).

Đối với các ngành đào tạo cử nhân Toán học, Hóa học và Sinh học cùng 15 điểm; các ngành Công nghệ thông tin (khối A, A1, D1), Vật lý (khối A và A1) cùng 14 điểm; ngành Quản lý đất đai và ngành Địa lý tự nhiên thi khối A và D1 cùng có điểm chuẩn là 14, khối B 15; các ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán, Tài chính ngân hàng (cùng thi các khối A, A1, D) có điểm chuẩn là 14.

Các ngành Kỹ thuật điện tử (khối A và A1) điểm chuẩn là 14,5; Kỹ thuật điện tử, truyền thông (khối A và A1) và ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng 14 điểm; các ngành Nông học và Công nghệ kỹ thuật hóa học cùng 15 điểm.

Ngoài ra, điểm chuẩn các ngành thi vào hệ cao đẳng là 10 điểm, trừ ngành Quản lý đất đai, thi khối B có điểm chuẩn là 11.

 

XEM THÊM: Xem điểm chuẩn NV1, NV2 của hàng trăm trường ĐH, CĐ 2014