Theo đó, có 485 phiếu được phát ra, thu về 485 phiếu, trong đó có 1 phiếu bất hợp lệ. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân - Phó Chủ tịch Quốc hội vẫn là người có số phiếu Tín nhiệm cao nhiều nhất với 390 phiếu (78,47%). Người có số phiếu Tín nhiệm thấp nhiều nhất là Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến với 192 phiếu.
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng có 320 phiếu Tín nhiệm cao, 96 phiếu Tín nhiệm và chỉ có 68 phiếu Tín nhiệm thấp.
Ngay sau đó, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn.
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng khẳng định việc lấy phiếu tín nhiệm lần này đã thành công tốt đẹp. "Các vị ĐBQH đã thực hiện trọng trách cao cả của mình, vừa mang ý nghĩa chính trị, vừa mang ý nghĩa pháp lý, làm việc thận trọng, khách quan, công tâm và chính xác khi tiến hành lấy phiếu", Chủ tịch nhấn mạnh.
KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM 50 LÃNH ĐẠO CAO CẤP |
||||||
Năm 2013 (lần 1) |
Năm 2014 (lần 2) |
|||||
Tín nhiệm cao |
Tín nhiệm |
Tín nhiệm thấp |
Tín nhiệm cao |
Tín nhiệm |
Tín nhiệm thấp |
|
1. Ông Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước |
330 (66,27%) | 133 (26,71%) |
28 (5,62%) | 380 | 84 | 20 |
2. Bà Nguyễn Thị Doan, Phó chủ tịch nước |
263 (52,81%) | 215 (43,17%) |
13 (2,61%) | 302 | 168 | 15 |
3. Ông Nguyễn Sinh Hùng, Chủ tịch Quốc hội |
328 (65,86%) | 139 (27,91%) |
25 (5,02%) | 340 | 93 | 52 |
4. Ông Uông Chu Lưu, Phó chủ tịch Quốc hội |
323 (64,86%) | 155 (31,12%) |
13 (2,61%) | 344 | 124 | 14 |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó chủ tịch Quốc hội |
372 (74,7%) | 104 (20,88%) |
14 (2,81%) | 390 | 86 | 9 |
6. Bà Tòng Thị Phóng, Phó chủ tịch Quốc hội | 322 (64,66%) | 145 (29,12%) |
24 (4,82%) | 325 | 127 | 31 |
7. Ông Huỳnh Ngọc Sơn, Phó chủ tịch Quốc hội | 252 (50,6%) | 217 (43,57%) |
22 (4,42%) | 295 | 159 | 28 |
8. Ông Phan Xuân Dũng, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ - Môi trường của Quốc hội | 234 (46,99%) | 235 (47,19%) |
22 (4,42%) | 212 | 248 | 23 |
9. Ông Nguyễn Văn Giàu, Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội | 273 (54,82%) | 204 (40,96%) |
15 (3,01%) |
317 | 155 | 12 |
10. Ông Trần Văn Hằng, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội | 253 (50,8%) | 229 (45,98%) |
9 (1,81%) | 284 | 183 | 13 |
11. Ông Nguyễn Đức Hiền, Trưởng ban Dân nguyện của Quốc hội (*) | 225 | 228 | 30 | |||
12. Ông Phùng Quốc Hiển, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội | 291 (58,43%) | 189 (37,95%) |
11 (2,21%) | 315 | 148 | 20 |
13. Ông Nguyễn Văn Hiện, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội | 210 (42,17%) | 253 (50,8%) |
28 (5,62%) | 203 | 245 | 36 |
14. Ông Nguyễn Kim Khoa, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh của Quốc hội | 267 (53,61%) | 215 (43,17%) |
9 (1,81%) | 290 | 174 | 19 |
15. Ông Phan Trung Lý, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội | 294 (59,04%) | 180 (36,14%) |
18 (3,61%) | 311 | 145 | 27 |
16. Bà Trương Thị Mai, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội | 335 (67,27%) | 151 (30,32%) |
6 (1,2%) | 365 | 104 | 13 |
17. Bà Nguyễn Thị Nương, Trưởng Ban Công tác đại biểu Quốc hội | 292 (58,63%) | 183 (36,75%) |
17 (3,41%) | 272 | 183 | 28 |
18. Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 286 (57,43%) | 194 (38,96%) |
12 (2,41%) | 303 | 154 | 26 |
19. Ông K'sor Phước, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội | 260 (52,21%) | 204 (40,96%) |
28 (5,62%) | 302 | 164 | 16 |
20. Ông Đào Trọng Thi, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội | 241 (48,39%) | 232 (46,59%) |
19 (3,82%) | 224 | 220 | 39 |
21. Ông Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng Chính phủ | 210 (42,17%) | 122 (24,5%) |
160 (32,13%) | 320 | 96 | 68 |
22. Ông Vũ Đức Đam, Phó thủ tướng Chính phủ | 215 (43,17%) | 245 (49,2%) |
29 (5,82%) | 257 | 196 | 32 |
23. Ông Hoàng Trung Hải, Phó thủ tướng Chính phủ | 186 (37,35%) | 261 (52,41%) |
44 (8,84%) | 225 | 226 | 34 |
24. Ông Phạm Bình Minh, Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 238 (47,79%) | 233 (46,79%) |
21 (4,22%) | 320 | 146 | 19 |
25. Ông Vũ Văn Ninh, Phó thủ tướng Chính phủ | 167 (33,53%) | 264 (53,01%) | 59 (11,85%) | 202 | 246 | 35 |
26. Ông Nguyễn Xuân Phúc, Phó thủ tướng Chính phủ | 248 (49,8%) | 207 (41,57%) | 35 (7,03%) | 356 | 103 | 26 |
27. Ông Hoàng Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 90 (18,07%) | 286 (57,43%) | 116 (23,29%) | 93 | 235 | 157 |
28. Ông Nguyễn Thái Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 126 (25,3%) | 274 (55,02%) | 92 (18,47%) | 98 | 233 | 154 |
29. Ông Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 88 (17,67%) | 194 (38,96%) | 209 (41,97%) | 323 | 118 | 41 |
30. Bà Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | 105 (21,08%) | 276 (55,42%) | 111 (22,29%) | 108 | 256 | 119 |
31. Ông Hà Hùng Cường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 176 (35,34%) | 280 (56,22%) | 36 (7,23%) | 200 | 234 | 49 |
32. Ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 131 (26,31%) | 261 (52,41%) | 100 (20,08%) | 236 | 201 | 48 |
33. Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính (*) |
247 | 197 | 41 | |||
34. Vũ Huy Hoàng, Bộ trưởng Bộ Công thương | 112 (22,49%) | 251 (50,4%) | 128 (25,7%) | 156 | 254 | 102 |
35. Ông Phạm Vũ Luận, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 86 (17,27%) | 229 (45,98%) | 177 (35,54%) |
133 | 202 | 149 |
36. Ông Nguyễn Văn Nên, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (*) | 200 | 243 | 39 | |||
37. Ông Cao Đức Phát, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 184 (36,95%) | 249 (50%) | 58 (11,65%) | 206 | 224 | 54 |
38. Ông Giàng Seo Phử, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 158 (31,73%) | 270 (54,22%) | 63 (12,65%) | 127 | 262 | 95 |
39. Ông Trần Đại Quang, Bộ trưởng Bộ Công an | 273 (54,82%) | 183 (36,75%) | 24 (4,82%) |
264 | 166 | 50 |
40. Ông Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 83 (16,67%) | 294 (59,04%) | 104 (20,88%) | 200 | 243 | 39 |
41. Ông Nguyễn Quân, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 133 (26,69%) | 304 (61,04%) | 43 (8,63%) | 105 | 313 | 65 |
42. Ông Nguyễn Bắc Son, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | 121 (24,3%) | 281 (56,43%) | 77 (15,46%) | 136 | 267 | 79 |
43. Ông Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 323 (64,86%) | 144 (28,92% | 13 (2,61%) |
313 | 129 | 41 |
44. Ông Đinh La Thăng, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 186 (37,35%) |
198 (39,76%) | 99 (19,88%) | 362 | 91 | 28 |
45. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế | 108 (21,69%) | 228 (45,78%) | 146 (29,32%) | 97 | 192 | 192 |
46. Ông Huỳnh Phong Tranh, Tổng thanh tra Chính phủ | 164 (32,93%) | 241 (48,39%) | 87 (17,47%) | 170 | 244 | 68 |
47. Ông Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 231 (46,39%) |
205 (41,16%) | 46 (9,24%) | 351 | 112 | 20 |
48. Ông Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | 195 (39,16%) | 260 (52,21%) | 34 (6,83%) | 205 | 225 | 50 |
49. Ông Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao | 198 (39,76%) | 269 (54,02%) | 23 (4,62%) | 207 | 235 | 43 |
50. Ông Nguyễn Hữu Vạn, Tổng kiểm toán Nhà nước (*) | 105 | 318 | 62 |