Dân Việt

TP.HCM công bố điểm chuẩn vào lớp 10

Quốc Hải 10/07/2015 12:01 GMT+7
Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập năm nay tại TP.HCM tương đương so với năm học trước, ở một số trường thuộc top trên thậm chí còn giảm 0,5 - 1 điểm.

Điểm chuẩn dẫn đầu ở khối các trường THPT công lập năm nay vẫn là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình) với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 41,25; so với năm học 2014-2015 giảm 0,5 điểm (năm học 2014-2015 điểm chuẩn trường này là 41,75).

Tiếp theo là các Trường Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 40,5 điểm (giảm 0,25 điểm so với năm trước); Nguyễn Thị Minh Khai 39,5 điểm (năm học 2014-2015 là 39,75 điểm); Trung học thực hành Sài Gòn là 39 điểm; THPT Gia Định là 39,5 điểm; THPT Mạc Đĩnh Chi là 38,25 điểm.

Cá biệt là Trường THPT Bùi Thị Xuân năm nay lại tăng lên 40 điểm (năm ngoái là 38,5 điểm) và THPT Trần Phú 39,5 điểm (năm ngoái là 38,25 điểm)…

img

Thí sinh xem phòng thi lớp 10 tại THPT chuyên Lê Hồng Phong (Q.10)

Các trường có điểm chuẩn dưới 20 là THPT Nguyễn Văn Tăng 14,5 điểm; THPT Bình Chánh 13 điểm; THPT Tân Túc 13 điểm; THPT Đa Phước 13,5 điểm; THPT Phước Khánh 13,25; THPT Cần Thạnh 13 điểm, THPT An Nghĩa 13 điểm…

Học sinh nộp hồ sơ nhập học từ ngày 13.7 đến 16 giờ 30 ngày 23.7 năm 2015.

Hồ sơ nhập học gồm:

- Đơn xin dự tuyển 10 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông;

- Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng;

- Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính);

- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính). Học sinh mới công nhận tốt nghiệp nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) do các cơ sở giáo dục cấp và nộp bản chính văn bằng vào hồ sơ khi được Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp phát bằng;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.

Dưới đây là điểm chuẩn của từng trường năm học 2015-2016:

Số thứ tự Tên trường NV1 NV2 NV3
1 THPT Trưng Vương 37,00 38,00 39,00
2 THPT Bùi Thị Xuân 40,00 41,00 42,00
3 THPT Len Lơ Man 30,25 31,00 32,00
4 THPT Năng Khiếu TDTT 23,00 24,00 25,00
5 THPT Lương Thế Vinh 36,50 37,25 38,25
6 THPT Giồng Ông Tố 25,75 26,75 27,75
7 THPT Thủ Thiêm 23,50 24,00 24,75
8 THPT Lê Quý Đôn 38,25 39,00 40,00
9 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 39,50 40,50 41,50
10 THPT Lê Thị Hồng Gấm 27,50 28,25 29,00
11 THPT Marie Curie 34,00 34,75 35,25
12 THPT Nguyễn Thị Diệu 29,75 30,50 31,00
13 THPT Nguyễn Trãi 29,75 30,75 31,25
14 THPT Nguyễn Hữu Thọ 26,50 27,50 28,50
15 TH Thực Hành Sài Gòn 39,00 40,00 41,00
16 THPT Hùng Vương 33,25 33,50 34,50
17 TH Thực Hành Đại Học Sư Phạm 40,50 41,50 42,50
18 THPT Trần Khai Nguyên 34,50 35,50 36,50
19 THPT Trần Hữu Trang 29,00 29,75 30,25
20 THPT Mạc Đĩnh Chi 38,25 38,50 39,50
21 THPT Bình Phú 34,25 34,75 35,75
22 THPT Nguyễn Tất Thành 29,25 30,25 31,00
23 THPT Lê Thánh Tôn 27,75 28,75 29,75
24 THPT Tân Phong 23,75 24,25 25,00
25 THPT Ngô Quyền 32,00 32,25 33,25
26 THPT Nam Sài Gòn 31,25 31,50 32,00
27 THPT Lương Văn Can 26,00 27,00 27,75
28 THPT Ngô Gia Tự 24,75 25,75 26,50
29 THPT Tạ Quang Bửu 27,25 28,25 29,25
30 THPT Nguyễn Văn Linh 21,00 22,00 22,75
31 THPT Phường 13 22,50 23,00 24,00
32 THPT Năng Khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 24,00 25,00 26,00
33 THPT Nguyễn Huệ 26,00 27,00 27,50
34 THPT Phước Long 26,50 27,50 28,00
35 THPT Long Trường 20,25 21,25 22,00
36 THPT Nguyễn Văn Tăng 14,50 15,50 16,50
37 THPT Nguyễn Khuyến 35,25 36,25 37,25
38 THPT Nguyễn Du 32,75 33,75 34,75
39 THPT Nguyễn An Ninh 28,00 28,75 29,50
40 THPT Diên Hồng 27,25 28,25 28,75
41 THPT Sương Nguyệt An 27,25 28,25 29,00
42 THPT Nguyễn Hiền 34,75 35,75 36,75
43 THPT Trần Quang Khải 31,25 32,25 33,25
44 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 30,00 30,75 31,75
45 THPT Võ Trường Toản 34,25 34,75 35,75
46 THPT Trường Chinh 31,25 32,00 33,00
47 THPT Thạnh Lộc 26,25 27,25 28,25
48 THPT Thanh Đa 26,00 26,75 27,75
49 THPT Võ Thị Sáu 32,75 33,00 34,00
50 THPT Gia Định 39,50 40,50 41,50
51 THPT Phan Đăng Lưu 28,75 29,75 30,75
52 THPT Trần Văn Giàu 29,50 30,25 31,25
53 THPT Hoàng Hoa Thám 35,00 35,25 36,25
54 THPT Gò Vấp 31,50 32,25 32,25
55 THPT Nguyễn Công Trứ 37,50 38,50 39,50
56 THPT Trần Hưng Đạo 34,50 34,75 35,75
57 THPT Nguyễn Trung Trực 27,50 28,00 28,75
58 THPT Phú Nhuận 38,50 39,50 40,50
59 THPT Hàn Thuyên 27,25 28,00 29,00
60 THPT Nguyễn Chí Thanh 35,50 35.75 36.75
61 THPT Nguyễn Thượng Hiền 41,25 42,25 43,25
62 THPT Nguyễn Thái Bình 30,25 31,25 32,25
63 THPT Nguyễn Hữu Huân 38,00 39,00 40,00
64 THPT Thủ Đức 32,75 33,25 34,25
65 THPT Tam Phú 28,75 29,75 30,25
66 THPT Hiệp Bình 24,25 25,00 25,75
67 THPT Đào Sơn Tây 21,50 22,25 23,25
68 THPT Bình Chánh 13,00 13,00 13,00
69 THPT Tân Túc 13,00 13,00 13,00
70 THPT Vĩnh Lộc B 20,00 21,00 21,75
71 THPT Lê Minh Xuân 23,50 23,50 24,00
72 THPT Đa Phước 13,50 13,50 13,50
73 THPT Bình Khánh 13,25 14,25 15,25
74 THPT Cần Thạnh 13,00 14,00 15,00
75 THPT An Nghĩa 13,00 14,00 15,00
76 THPT Củ Chi 24,75 25,75 26,75
77 THPT Quang Trung 18,25 19,00 19,50
78 THPT An Nhơn Tây 16,50 17,50 18,25
79 THPT Trung Phú 22,00 22,50 23,50
80 THPT Trung Lập 14,00 15,00 16,00
81 THPT Phú Hòa 18,25 19,00 20,00
82 THPT Tân Thông Hội 20,25 21,25 22,25
83 THPT Nguyễn Hữu Cầu 37,75 38,75 39,75
84 THPT Lý Thường Kiệt 32,00 32,00 33,00
85 THPT Bà Điểm 30,00 31,00 32,00
86 THPT Nguyễn Văn Cừ 24,00 24,75 25,25
87 THPT Nguyễn Hữu Tiến 28,25 29,00 30,00
88 THPT Phạm Văn Sáng 26,25 27,25 27,75
89 THPT Long Thới 13,25 14,25 15,00
90 THPT Phước Kiển 15,50 16,50 16,75
91 THPT Dương Văn Dương 18,75 19,75 20,75
92 THPT Tân Bình 33,00 33,50 34,50
93 THPT Trần Phú 39,50 40,50 41,50
94 THPT Tây Thạnh 34,25 35,25 36,25
95 THPT Vĩnh Lộc 27,00 27,75 28,50
96 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 28,50 29,00 30,00
97 THPT Bình Hưng Hòa 28,75 29,75 30,25
98 THPT Bình Tân 25,00 26,00 26,75
99 THPT An Lạc 27,50 28,50 29,50