Sự hiện diện Honda CBR250RR tiếp tục hâm nóng thị trường xe máy thể thao, nó tiếp tục cạnh tranh thị phần với chiếc mô tô Yamaha R25.
Honda CBR250RR 2016 được trang bị động cơ xi-lanh đôi song song, DOHC 8 van, dung tích 249,7cc, làm mát bằng dung dịch, kết hợp hộp số 6 cấp giúp sản sinh công suất tối đa 34,5 mã lực và mô-men xoắn cực đại 28 Nm.
Nhìn chung, các kích thước của chiếc CBR250RR ngắn hơn nhưng to hơn một chút so với R25. Các thông tin chi tiết, CBR 250 có kích thước 2060 mm x 724 mm x 1098 mm, trong khi R25 2090 mm X 720 mm X 1135 mm.
Về mặt tính năng, Honda CBR250RR được trang bị với các tính năng ba chế độ lái, cụ thể gồm là Comfort, Sport, Sport +. Đối với chế độ Sport và Sport + là cơ bản giống nhau.
Về giá cả, mẫu mô tô thể thao cỡ nhỏ Honda CBR250RR 2016 tại Indonesia với giá 4.800 USD bản thường và 5.279 USD cho bản có ABS. Trong khi Yamaha R25 chốt giá khoảng giá 4.700 USD cho các bản ABS.
Cùng so sánh một số thông tin kỹ thuật của cả hai mẫu xe này:
Thông số kỹ thuật |
Honda CBR250RR 2016 |
Yamaha R25 2016 |
Loại động cơ |
4 thì, 8 van, Parallel Twin Cylinder |
4 thì, 8 van DOHC làm mát bằng chất lỏng |
Số lượng xi lanh |
2 | 2 |
Hệ thống nhiên liệu |
PGM-FI |
Phun nhiên liệu |
Công suất tối đa |
34,5 HP |
26,5 kW (36 PS) tại 12.000 rpm |
Mô-men xoắn tối đa |
28 Nm |
22,1 Nm tại 10.000 rpm |
Dài x Rộng x Cao |
2060 x 724 x 1098 mm |
2090 mm X 720 mm X 1135 mm |
Chiều cao ghế ngồi |
790 mm |
780 mm |
Dung tích bình nhiên liệu |
14,5 lít |
14,3 lít |
Hệ thống đánh lửa |
Full Transisterized |
TCI (bán dẫn điều khiển đánh lửa) |
Lốp trước/sau |
110/70 - 17 54s (không săm)/ 140/70 - 17 66s (không săm) |
110/70-17M/C(54S) không săm/ 140/70 – 17M/C(66S) |
So sánh nén |
11.5: 1 |
11.6: 1 |
Loại Busi |
NGK SILMAR8C-9 |
CR9E |
Hệ thống treo trước |
Upside down Inverted |
Telescopic Fork (đường kính 41 mm) |
Hộp số |
6 cấp |
6 cấp |
Đèn pha |
LED |
Halogen 12V DC, 55W (H7) |
Loại pin / Accu |
MF 12V - 7Ah |
GTZ8V (MF pin 7,4 Ah) |