Điểm chuẩn của ĐH Bách khoa Hà Nội tăng hơn so với năm trước, hầu hết ở các nhóm ngành 01, 02, 03, 04, 05, 06. Riêng điểm chuẩn nhóm ngành 07 - Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ giảm 1 điểm so với năm 2010.
Mức điểm chuẩn áp dụng cho NV1 và các NV đăng ký bổ sung:
Nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Điểm TT | Khối thi |
01 | Cơ khí (CK chế tạo, CK động lực), cơ điện tử, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật nhiệt lạnh | 19 | A |
02 | Kỹ thuật điện, Điều khiển & Tự động hóa Điện tử viễn thông, kỹ thuật y sinh Công nghệ thông tin Toán tin ứng dụng | 21,5 | A |
03 | Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật in Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật sinh học Kỹthuật thực phẩm | 17,5 | A |
04 | Kỹ thuật dệt may và thời trang Kỹ thuật vật liệu Sưphạm kỹ thuật | 17 | A |
05 | Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật hạt nhân | 17 | A |
06 | Kinh tế và quản lý | 19 | A, D |
07 | Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ (tiếng Anh nhân đôi) | 23 | D |
Điểm chuẩn vào chương trình Cử nhân công nghệ: nhóm CN1,CN3 16 điểm, nhóm CN2 17 điểm.
Điểm chuẩn vào các chương trình Hợp tác đào tạo Quốc tế15 điểm cho khối A và D.
Điểm chuẩn vào hệ Cao đẳng chính quy tại trường: 12 điểm cho tất cả các ngành.
Phú Cao