Cách đây không lâu, nhà sản xuất xe xứ sở mặt trời mọc Suzuki đã tiến vào phân khúc xe hành trình giá rẻ ở Ấn Độ với mẫu xe mới Suzuki Intruder 150.
Suzuki Intruder 150.
Ngay lập tức sau đó, nhà sản xuất xe nội địa Bajaj đã tung ra ấn phẩm 2018 Bajaj Avenger 220 với cả phiên bản chạy đường phố (Street) và phiên bản chạy hành trình (Cruiser) để cạnh tranh với đối thủ Suzuki.
2018 Bajaj Avenger 220.
Trong thực tế dòng xe Avenger 220 đã tạo được tiếng vang tại thị trường này trong một thời gian khá dài. Với mẫu xe mới 2018, Bajaj đã có những cập nhật thẩm mỹ để giúp cho dòng xe này trở nên tươi mới hơn. Cả hai phiên bản của Avenger 220 đều có dãy đèn LED chạy ngày và cụm đồng hồ hoàn toàn bằng kỹ thuật số.
Đèn pha của Avenger (trái) và Intruder 150 (phải).
Tuy nhiên, mẫu xe mới từ Bajaj vẫn giữ thiết kế hành trình theo trường phái cổ điển. Trong khi đó Intruder 150 lại có thiết kế lấy cảm hứng từ mẫu xe Intruder lớn hơn.
Yên ngồi của Avenger (trái) và Intruder 150 (phải).
Xe của Bajaj có lợi thế gắn kính chắn gió trong khi Intruder lại không có. Thế nhưng về mặt an toàn thì Intruder lại có ưu thế hơn hẳn Avenger, nhờ có trang bị chống bó cứng phanh (ABS) đơn kênh phía trước. Trong khi phía sau của Intruder là phanh đĩa. Tuy nhiên, bình xăng của Intruder lại nhỏ hơn 2 lít, giá bán lại đắt hơn và công suất đầu ra nhỏ hơn Avenger.
Đèn hậu của Avenger (trái) và Intruder 150 (phải).
Nhìn chung cả hai mẫu xe này đều có những lợi thế riêng của mình và đều là những lựa chọn đáng chú ý trong phân khúc xe côn tay giá rẻ. Để có sự so sánh khách quan, dưới đây 2018 Bajaj Advenger và Suzuki Intruder 150 sẽ được so sánh chi tiết theo bảng sau:
Thông số | Suzuki Intruder 150 | Bajaj Avenger 220 |
Động cơ | 154,9cc, SOHC | 220cc, DTS-i |
Công suất | 14,8 mã lực/8.000 vòng/phút | 19,03 mã lực/8.400 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 14 Nm/6.000 vòng/phút | 17.5 Nm/7.000 vòng/phút |
Hộp số | 5 cấp | 5 cấp |
Treo trước | Phuộc lồng 41 mm | Phuộc lồng với lớp chống ma sát |
Treo sau | Giảm xóc đơn | Giảm xóc thủy lực kép |
Phanh trước | Đĩa có ABS đơn kênh | đĩa 220 mm |
Phanh sau | Đĩa | Trống 130 mm |
Lốp trước | 100/80-70-không săm | 90/90-17-49P |
Lốp sau | 140/60R-70 | 130/90-15 |
Bình xăng | 11 lít | 13 lít (Cruise) và 14 lít (Street) |
Trọng lượng | 148 kg | 159 Kg (Cruise) và 150 kg (Street) |
Giá xe | 98.340 RS (35,1 triệu VNĐ) | 93.466 RS (33,4 triệu VNĐ) |
Huyền thoại 2018 Honda Super Cub vừa chính thức lên kệ tại Thái Lan với những đường nét chi tiết đẹp mê hoặc người hâm...