Dân Việt

47 lỗi vi phạm giao thông có thể bị tạm giữ xe

PV 23/01/2018 05:54 GMT+7
Bên cạnh hình thức phạt tiền, trong một số trường hợp người vi phạm giao thông còn có thể bị tạm giữ phương tiện (xe) do lỗi vi phạm.

Song, khi phát sinh vi phạm giao thông không đồng nghĩa với việc bắt buộc phải tạm giữ xe của người vi phạm. Việc tạm giữ chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết như:

- Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt;

- Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;

- Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền và kết hợp tạm giữ một trong các loại giấy tờ như giấy phép lái xe, giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến phương tiện nhưng người vi phạm không có các giấy tờ này, thì tạm giữ phương tiện để bảo đảm cho việc xử phạt.

Theo quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP, để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những vi phạm sau:

STT Lỗi vi phạm Căn cứ pháp lý tại Nghị định 46
Đối với người điều khiển xe ô tô
1 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/ 100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/ 1 lít khó thở Điểm a Khoản 6; Điểm b, Điểm d Khoản 8; Khoản 9; Khoản 11 Điều 5
2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/ 1 lít khí thở
3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/ 1 lít khí thở
4 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường
5 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
6 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ
7 Người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
8 Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc theo quy định Khoản 4; Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 5 Điều 16
9 Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số)
10 Điều khiển xe có Giấy chứng nhận (GCN) hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
11 Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng quy định
12 Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng khồng có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật
13 Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp
14 Sử dụng GCN, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường bị tẩy xóa
15 Điều khiển xe không có GCN hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)
Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
16 Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc Điểm b Khoản 5; Khoản 6; Điểm b, Điểm c Khoản 8; Khoản 9; Khoản 10; Khoản 11 Điều 6
17 Điều khiển xe trên đường mà trong máy hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/ 1 lít khí thở 
18 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/ 1 lít khi thở
19 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ
20 Buông cả hai tya khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
21 Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
22 Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh
23 Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
24 Có các hành vi trên mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ
25 Người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
26 Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định Khoản 3 Điều 17
27 Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp
28 Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với biển số đăng ký ghi trong Giấy đăng ký xe; biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp
Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng
29 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/ 100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở Điểm c Khoản 4; Điểm a Khoản 6; Khoản 7; Khoản 8 Điều 7
30 Điều khiển xe trên đường mà trong máy hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/ 100 mililít máy hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/ 1 lít khí thở
31 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/ 100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/ 1 lít khí thở
32 Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ
33 Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc (trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc)
34 Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe; không gắn biển số đúng vị trí quy định; gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp Điểm a, Điểm b, Điểm đ Khoản 1; Điểm c Khoản 2 Điều 19
35 Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có hệ thống hãm nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật; điều khiển xe có hệ thống chuyển hướng không bảo đảm tiểu chuẩn kỹ thuật
36 Điều khiển xe có GCN hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng
37 Điều khiển xe không có GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên.
Đối với người điều khiển xe đạp máy, xe thô sơ
38 Người điều khiển xe đạp máy dưới 16 tuổi, không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách Điểm d, Điểm đ Khoản 4; Khoản 5 Điều 8
39 Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật)
40 Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc
Đối với vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
41 Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tư xe ô tô Khoản 1; Điểm a, Điểm c Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều 21
42 Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên
43 Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng
44

Người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô có một trong các hành vi:

- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia

45 Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô
46

Người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong cách hành vi sau:

- Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;

- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia

Đối với người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường
47 Không chấp hành việc kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe khi có tín hiệu, hiệu lệnh yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn xe; chuyển tải hoặc dùng các thủ đoạn khác để trốn tránh việc phát hiện xe chở quá tải, quá khổ Điểm b Khoản 6 Điều 33