Điều kiện hưởng lương hưu trong trường hợp bình thường
STT | Đối tượng | Điều kiện hưởng chế độ hưu trí | |||
Tuổi | Thời gian đóng BHXH | Điều kiện | |||
Nam | Nữ | ||||
1 |
Người lao động quy định tại các Điểm a, b, c, d, g, h, i Khỏan 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 |
Đủ 60 tuổi | Đủ 55 tuổi | Đủ 20 năm đóng BHXH | |
Từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi | Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi | Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên | |||
Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi | Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò | ||||
Đủ 20 năm đóng BHXH | Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp | ||||
2 |
Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH 2014 |
Đủ 55 tuổi | Đủ 50 tuổi | Đủ 20 năm đóng BHXH | |
Từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi | Từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi |
Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. |
|||
Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. |
|||||
3 |
Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
Đủ 55 tuổi | Từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm |
Điều kiện hưởng chế độ hưu trí khi bị suy giảm khả năng lao động
Tuổi của người lao động tham gia BHXH | Thời gian đóng BHXH | Điều kiện khác | |
Nam | Nữ | ||
Đủ 53 tuổi | Đủ 48 tuổi | Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên | Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên |
Đủ 50 tuổi | Đủ 45 tuổi | Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành |
Mức hưởng lương hưu hàng tháng
Công thức tính hưởng lương hưu hàng tháng
Mức hưởng lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu | Tương ứng với số năm đóng BHXH | Tỷ lệ tăng thêm cho mỗi năm đóng BHXH | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||
45% |
16 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2018 |
15 năm nếu nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi |
Tăng 2% cho mỗi năm |
- Tỷ lệ hưởng lương hưu giảm 2% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi. - Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đủ đến 6 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 6 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi. - Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 1 tháng đến 6 tháng được tính là nửa năm; từ 7 tháng đến 11 tháng được tính là một năm |
17 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2019 |
||||
18 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2020 |
||||
19 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2021 |
||||
20 năm nếu nghỉ hưu vào năm 2022 |
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định | Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định | |
Thời gian bắt đầu tham gia BHXH | Thời gian tính tiền lương bình quân | Thời gian tính tiền lương bình quân |
Trước 1.1.1995 | 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu | Toàn bộ thời gian |
Từ 1.1.1995 đến 31.12.2000 | 6 năm cuối trước khi nghỉ hưu | |
Từ 1.1.2001 đến 31.12.2006 | 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu | |
Từ 1.1.2007 đến 31.12.2015 | 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu | |
Từ 1.1.2016 đến 31.12.2019 | 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu | |
Từ 1.1.2020 đến 31.12.2024 | 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu | |
Từ 1.1.2025 trở đi | Toàn bộ thời gian | |
NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định nêu trên. |