2018 SYM VF3i mới tung ra thị trường Malaysia mới đây, mang động cơ đơn xy-lanh, dung tích 183cc, có giá bán 8.467 RM (49,65 triệu VNĐ), lập tức chạm trán với một loạt đối thủ như Yamaha Y15ZR có giá bán 8.361 RM (49,035 triệu VNĐ), Honda RS150R có giá bán 8.478 RM (49,72 triệu VNĐ) và Benelli RFS150i có giá bán 7.778 RM (45,62 triệu VNĐ).
SYM VF3i, Honda RS150R, Benelli RFS150i và Yamaha Y15ZR (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới).
So sánh về công suất đầu ra, VF3i rõ ràng vượt trội so với các đối thủ khi đạt ngưỡng công suất 17,7 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 15,3 Nm tại 7.500 vòng/phút. Chỉ số này mạnh hơn hẳn so với ngưỡng trung bình về công suất 15 mã lực và mô-men xoắn 13 Nm từ các mẫu xe của Yamaha, Honda và Benelli.
2018 SYM VF3i.
Xét về trọng lượng, Y15ZR nhẹ nhất khi nặng chỉ 115 kg, còn VF3i đứng thứ ba với chỉ số 124 kg, RS150R của Honda đứng thứ hai với chỉ số nặng 123 kg, trong khi RFS150i nặng nhất 126 kg. Tuy nhiên, Y15ZR chỉ có hộp số 5 cấp, trong khi các mẫu xe còn lại có hộp số 6 cấp.
Mặt trước VF3i.
Về hệ thống phanh, VF3i có bộ phanh đĩa trước cỡ 250 mm với piston kép, còn RFS150i có phanh đĩa cỡ 240 mm với piston kép. Y15ZR và RS150R có phanh đĩa với mâm cỡ tương tự nhưng lại chỉ có 1 điểm kẹp piston.
Bình xăng VF3i lớn 7 lít, cho phép xe chạy được quãng đường trung bình đến 170 km, vượt trội so với các đối thủ còn lại chỉ có bình xăng 4 lít. Hệ thống đèn chiếu sáng LED với dãy đèn chiếu sáng ngày cũng là tính năng tiêu chuẩn của VF3i, ưu trội hơn đèn halogen truyền thống trên xe của Yamaha và Benelli, còn Honda RS150R chỉ có đèn pha loại LED.
Động cơ của VF3i.
Xét về hệ thống treo thì RFS150i của Benelli giành chiến thẳng nhờ bộ phuộc đảo chiều 88 mm ở phía trước, còn các mẫu xe chỉ có phuộc lồng thông thường. Ở phía sau, VF3i có giảm xóc đơn nhưng lại thiếu tính năng chỉnh trước như ở các đối thủ.
Nhìn chung trong bộ tứ xe ở trên thì mỗi mẫu xe đều có những lợi thế riêng của mình. Nhưng khách quan mà nói thì 2018 SYM VF3i đang tỏ ra có những ưu trội hơn về sức mạnh động cơ và trang bị, trong khi giá bán xe lại khá cạnh tranh.
Cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để thấy rõ hơn tương quan giữa SYM VF3i, Yamaha Y15ZR, Honda RS150R và Benelli RFS150i:
Thông số | SYM VF3i | Yamaha Y15ZR | Honda RS150R | Benelli RFS150i |
Động cơ | Đơn xy-lanh, làm mát bằng chất lỏng, SOHC | Đơn xy-lanh, làm mát bằng chất lỏng, SOHC | Đơn xy-lanh, làm mát bằng chất lỏng, DOHC | Đơn xy-lanh, làm mát bằng chất lỏng, SOHC, 3 bugi |
Dung tích | 183cc | 149,8cc | 149,18cc | 149,8cc |
Đường kính x hành trình piston | 63,5 x 57,8 mm | 57,0 x 58,7 mm | 57,3 x 57,8 mm | 57,0 x 58,7 mm |
Tỷ số nén | 11.1:1 | 10.4:1 | 11.3: 1 | 11.3:1 |
Hộp số | 6 cấp | 5 cấp | 6 cấp | 6 cấp |
Công suất | 17,7 mã lực/8.500 vòng/phút | 15,2 mã lực/8.500 vòng/phút | 15,4 mã lực/9000 vòng/phút | 15,5 mã lực/8.500 vòng/phút |
Phun nhiên liệu | FI | FI | FI | FI |
Treo trước | Phuộc lồng, 80 mm | Phuộc lồng | Phuộc lồng | Phuộc USD, 88 mm |
Treo sau | Giảm xóc đơn, 32 mm | Giảm xóc đơn | Giảm xóc đơn | Giảm xóc đơn, 27 mm |
Phanh trước | Đĩa 250 mm | Đĩa | Đĩa | Đĩa 240 mm |
Phanh sau | Đĩa 200 mm | Đĩa | Đĩa | Đĩa 220 mm |
Trọng lượng | 124 kg | 115 kg | 123 kg | 126 kg |
Bình xăng | 7 lít | 4,2 lít | 4,5 lít | 4 lít |
2019 Honda PCX 150 có những cải tiến theo hướng hiện đại, gọn nhẹ hơn so với thế hệ trước.