Xu hướng tăng giá bán của các mẫu xe máy Honda đang thể hiện rõ rệt. Chào thị trường Việt Nam tháng 10/2018, Honda làm người hâm mộ xao xuyến khi tung ra phiên bản Vision Smartkey 2019 với 3 màu mới.
Honda Vision Smartkey 2019 màu xanh lục lam.
Ngay ở giá đề xuất Honda Vision Smartkey bản cao cấp đã có giá 32 triệu VNĐ, tức là tăng 1,5 triệu VNĐ so với phiên bản trước đây.
Honda Vision Smartkey 2019 màu trắng.
Trong khi phiên bản Vision thông thường có giá bán tại các đại lý vẫn chênh cao hơn hẳn so với giá đề xuất, dao động từ 1,5-2,5 triệu VNĐ.
Honda Vision Smartkey 2019 màu xanh lam.
Các dòng xe tay ga khác như Lead 2018, Air Blade 2018, SH đều tăng giá với giá bán tại các đại lý chênh cao nhất là ở dòng xe SH lên đến gần 12 triệu VNĐ.
Honda SH mode.
Các mẫu xe số như Wave Alpha 110, Wave RSX ổn định, có thể tăng nhẹ lên 200 – 300 nghìn VNĐ. Còn riêng Future 2018 thì có giá bán thực tế tại các đại lý chênh cao hơn 1,8 triệu VNĐ so với giá đề xuất.
Honda Air Blade.
Nhìn chung giá xe máy Honda trong tháng 10/2018 đang có dấu hiệu bùng nổ. Với sự ra mắt của Vision Smartkey rõ ràng Honda đang chuẩn bị sẵn cửa rộng để “hốt bạc” trong dịp mua sắm cuối năm đang về gần tại thị trường Việt Nam.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda chi tiết trong tháng 10/2018 dưới đây:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,5-18,0 |
Blade phanh cơ | 18,6 | 18-18,5 |
Blade phanh đĩa | 19,6 | 19-19,5 |
Blade vành đúc | 21,1 | 20,4-20,9 |
Wave RSX phanh cơ | 21,5 | 21,3-21,8 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,5 | 22,3-22,8 |
Wave RSX vành đúc | 24,5 | 24,2-24,7 |
Future 2018 vành nan | 30,2 | 31,5-32,0 |
Future 2018 vành đúc | 31,2 | 32,5-33,0 |
Vision | 30 | 31,5-32,0 |
Vision đỏ đậm | 30 | 31,6-32,1 |
Vision đen mờ | 30,5 | 32,5-33,0 |
Vision smartkey 2019 cao cấp | 32,0 | Đang cập nhật |
Lead 2018 tiêu chuẩn | 37,5 | 38,1-38,6 |
Lead 2018 đen mờ | 39,8 | 42,5-43,0 |
Air Blade 2018 thể thao | 38,0 | 39,6-40,1 |
Air Blade 2018 cao cấp | 40,6 | 41,5-42,0 |
Air Blade 2018 đen mờ | 41,0 | 45,5-46,0 |
Air Blade 2018 từ tính | 41,6 | 42,5-43,0 |
Winner thể thao 2018 | 45,5 | 41-41,5 |
Winner cao cấp 2018 | 46,0 | 41,3-41,8 |
SH mode thời trang | 51,5 | 58,2-58,7 |
SH mode thời trang đỏ | 51,5 | 58,7-59,2 |
SH mode cá tính | 52,5 | 63-63,5 |
PCX 125 2018 | 56,5 | 54-54,5 |
PCX 150 2018 | 70,5 | 69-69,5 |
PCX 150 hybrid | 90 | 90-90,5 |
MSX 125 2018 | 50 | 55,5-56,0 |
SH 125 CBS | 68 | 76,5-77,0 |
SH 125 ABS | 76 | 83,8-84,3 |
SH 150 CBS | 82 | 93,3-93,8 |
SH 150 ABS | 90 | 101,3-101,8 |
SH 300i | 269 | 269-269,5 |
SH 300i đen mờ | 270 | 270-270,5 |
Rebel 300 | 125 | 130-130,5 |
*Lưu ý: Giá xe ở trên mang tính tham khảo, giá thực tế còn tùy thuộc vào từng đại lý và khu vực.
Xe ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam vừa có thêm 3 màu mới, trang bị tính năng mốt thời thượng Smart Key và có giá bán...